TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5745/TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2004 |
Kính gửi: Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
Để thực hiện việc truy thu, truy hoàn thuế linh kiện xe hai bánh gắn máy nhập khẩu theo chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hoá năm 2001 của các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe hai bánh gắn máy, Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) đã có công văn số 4687 TCT/NV3 ngày 09/12/2003 và công văn số 674 TCT/NV3 ngày 24/02/2003 hướng dẫn thực hiện. Tuy nhiên, trên thực tế phần lớn các doanh nghiệp nợ thuế nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy chưa thực hiện nộp thuế bị truy thu năm 2001. Để giải quyết dứt điểm việc truy thu thuế linh kiện xe hai bánh gắn máy năm 2001, đề nghị đồng chí Cục trưởng Cục hải quan các tỉnh, thành phố chỉ đạo các đơn vị có liên quan thực hiện các nội dung sau đây:
- Yêu cầu các doanh nghiệp nợ thuế linh kiện xe hai bánh gắn máy nhập khẩu theo chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hoá năm 2001 thực hiện nộp thuế bị truy thu theo đúng hướng dẫn tại công văn số 4687 TCT/NV3 ngày 09/12/2003 và công văn số 674 TCT/NV3 ngày 24/2/2003 của Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế).
- Trường hợp doanh nghiệp chưa thực hiện nộp thuế linh kiện xe hai bánh gắn máy bị truy thu năm 2001 theo đúng hướng dẫn tại các văn bản nêu trên, đề nghị Hải quan địa phương làm việc với Giám đốc doanh nghiệp, lập Biên bản xác định rõ các nội dung:
Lý do doanh nghiệp chưa thực hiện nộp thuế bị truy thu theo đúng các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Kế hoạch nộp thuế truy thu cụ thể của doanh nghiệp với cơ quan Hải quan bằng văn bản theo từng tháng, chậm nhất bắt đầu từ ngày 01/01/2005.
- Để có đủ số liệu trình Bộ giải quyết các vấn đề tồn tại về việc truy thu thuế linh kiện xe hai bánh gắn máy nhập khẩu theo chính sách nội địa hoá năm 2001, 2002; đề nghị Hải quan các địa phương căn cứ hồ sơ hàng nhập khẩu, Biên bản quyết toán thuế, lập báo cáo theo mẫu đính kèm.
Biên bản làm việc với doanh nghiệp và báo cáo (theo mẫu đính kèm) phải được gửi về Tổng cục Hải quan (Vụ Kiểm tra thu thuế) trước ngày 15/12/2004.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để đồng chí Cục trưởng cục Hải quan các tỉnh, thành phố chỉ đạo thực hiện đúng các nội dung nêu trên. Trường hợp vướng mắc đề nghị báo cáo về Tổng cục Hải quan để được hướng dẫn kịp thời (điện thoại liên hệ: 04.8720224)./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN |
BẢNG TỔNG HỢP
V/V NỘP THUẾ GTGT LINH KIỆN XE HAI BÁNH GẮN MÁY NHẬP KHẨU THEO CHÍNH SÁCH NỘI ĐỊA HOÁ NĂM 2001 VÀ NĂM 2002
Số TT | Tên doanh nghiệp | Địa chỉ, mã số thuế | Việc nộp thuế GTGT năm 2001 | Việc nộp thuế GTGT năm 2002 | Ghi chú | ||||
Số thuế GTGT phải nộp theo thông báo | Số thuế GTGT phải nộp theo biên bản quyết toán | Số thuế GTGT đã thực nộp | Số thuế GTGT phải nộp theo thông báo | Số thuế GTGT phải nộp theo biên bản quyết toán | Số thuế GTGT đã thực nộp | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Ngày......... tháng.......... năm....... |
BẢNG TỔNG HỢP
V/V TRUY THU THUẾ NHẬP KHẨU LINH KIỆN XE HAI BÁNH GẮN MÁY NHẬP KHẨU THEO CHÍNH SÁCH NỘI ĐỊA HOÁ NĂM 2001 VÀ NĂM 2002
Số TT | Tên doanh nghiệp | Địa chỉ, mã số thuế | Số thuế NK còn phải truy thu năm 2001 | Số thuế NK còn phải truy thu năm 2002 | Số thuế NK còn phải truy thu tính đến thời điểm báo cáo | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Ngày......... tháng.......... năm....... |
BẢNG TỔNG HỢP
V/V ÁP GIÁ TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU LINH KIỆN XE HAI BÁNH GẮN MÁY NHẬP KHẨU THEO CHÍNH SÁCH NỘI ĐỊA HOÁ NĂM 2001
Số TT | Tên doanh nghiệp | Địa chỉ, mã số thuế | Số lượng bộ linh kiện NK theo CS NĐH năm 2001 | Số lượng bộ linh kiện đã áp giá tính thuế tối thiểu (nếu có) | Lý do áp dụng giá tính thuế tối thiểu | Số thuế NK chênh lệch do áp dụng giá tính thuế tối thiểu & giá tính thuế theo hợp đồng | Việc thực hiện nộp thuế của DN (nếu áp dụng giá tính thuế tối thiểu) | ||
Số, ngày tờ khai | Số lượng | Số tiền đã nộp | Số tiền chưa nộp | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Ngày......... tháng.......... năm....... |
- 1 Công văn số 3306/TCHQ-KTTT về việc xem xét xóa nợ thuế truy thu linh kiện xe hai bánh gắn máy nhập khẩu do Bộ tài chính ban hành
- 2 Công văn 1169/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc nộp thuế nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy bị truy thu năm 2001 và giải toả cưỡng chế xuất nhập khẩu
- 3 Công văn số 674TCT/NV3 ngày 24/02/2003 của Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính về việc thực hiện chính sách thuế theo tỷ lệ xe hai bánh gắn máy
- 4 Công văn số 4687 TCT/NV3 ngày 09/12/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục thuế về việc xử lý nợ thuế nhập khẩu xe hai bánh gắn máy