BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 593/TCT-CS | Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2008 |
Kính gửi: Công ty MVT Materials Handling GmbH
Tổng cục Thuế nhận được công văn số MVT/FL2007 ngày 05/12/2007 của Công ty MVT Materials Handling GmbH về việc áp dụng chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo hướng dẫn tại điểm 1, Mục I, Phần A Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/01/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam thì hợp đồng giao nhận thầu số 567/HĐ-KH (Hợp đồng EPC) tháng 8 năm 2005 ký giữa Công ty tuyến Than Cửa Ông (CCPC) và Liên danh do Công ty MVT Materials Handling GmbH (Công ty MTV) về việc “Thiết kế, cung cấp thiết bị chính, lắp đặt chạy thử, đào tạo, chuyển giao công nghệ Hệ thống đánh đống kho chứa than và tiêu thụ tại cảng Công ty Tuyển Than Cửa Ông” thuộc đối tượng nộp thuế theo quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BTC nêu trên.
Căn cứ hướng dẫn tại điểm 2, mục II Phần B, Thông tư số 05/2005/TT-BTC nêu trên, việc áp dụng tỷ lệ thuế TNDN đối với các hoạt động thuộc Hợp đồng giao thầu số 567/HĐ-KT nêu trên được xác định như sau:
- Đối với Giá trị thiết bị (kể cả tài liệu đi kèm) thuộc diện chịu thuế TNDN áp dụng theo tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu chịu thuế là 1%.
- Đối với phần việc “Giá trị dịch vụ giám sát lắp đặt thiết bị và xây dựng và Chạy thử, nghiệm thu và bàn giao” áp dụng tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu đối với ngành dịch vụ là 5%.
Việc xác định doanh thu chịu thuế của nhà thầu nước ngoài thực hiện như hướng dẫn tại Thông tư số 05/2005/TT-BTC.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty MVT Materials Handling GmbH biết và đề nghị Công ty liên hệ với Cục thuế địa phương để được giải quyết cụ thể./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 2562/TCT-CS năm 2013 áp dụng chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn số 5289/TCT-CS về chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn số 4346/TCT-CS về việc áp dụng chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn số 3683/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn số 2704/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành.
- 6 Công văn số 2149/TCT-PCCS về việc chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn số 4848/TCT-PCCS về việc hướng dẫn chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn số 3577/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc thực hiện chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài
- 9 Công văn số 3521/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài
- 10 Thông tư 05/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn số 3521/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài
- 2 Công văn số 3577/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc thực hiện chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài
- 3 Công văn số 2704/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành.
- 4 Công văn số 3683/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn số 4346/TCT-CS về việc áp dụng chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn số 5289/TCT-CS về chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn số 4848/TCT-PCCS về việc hướng dẫn chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn số 2149/TCT-PCCS về việc chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 2562/TCT-CS năm 2013 áp dụng chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành