BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6111/TM-XNK | Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2004 |
Kính gửi: Các doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu xăng dầu
Căn cứ Quyết định số 187/2003/QĐ-TTg ngày 15/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý Kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ nhu cầu thị trường, tiến độ nhập khẩu xăng dầu 9 tháng đầu năm 2004 và nhu cầu điều chỉnh hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu của các doanh nghiệp;
Sau khi thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc điều chỉnh nhu cầu định hướng nhập khẩu xăng dầu năm 2004;
Bộ Thương mại thông báo như sau:
1. Tổng nhu cầu định hướng về nhập khẩu xăng dầu của cả nước năm 2004 được điều chỉnh lại như sau:
Tổng số: 11.480.000 m3 tấn
Trong đó:
- Xăng 3.300.000 m3
- Diesel 5.820.000 m3
- Ma dút 1.795.000 tấn
- Dầu hoả 385.000 m3
- Nhiên liệu bay 180.000 m3
2. Điều chỉnh hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu năm 2004 đã giao theo công văn số 5701/TM-XNK ngày 15/12/2003 của Bộ Thương mại cho một số doanh nghiệp có nhu cầu, gồm: Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam, Công ty Thương mại Kỹ thuật và Đầu tư, Công ty Chế biến và Kinh doanh Sản phẩm Dầu mỏ, Công ty Thương mại Dầu khí và Công ty Thương mại Dầu khí Đồng Tháp. Số lượng và chủng loại cụ thể theo Phụ lục đính kèm.
Số lượng xăng dầu các doanh nghiệp trên đã nhập khẩu theo công văn số 5701/TM-XNK ngày 15/12/2003 của Bộ Thương mại về việc giao hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu năm 2004 được tính trong hạn mức được điều chỉnh tại công văn này.
Ngoài các doanh nghiệp trên đây, hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu của các doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu xăng dầu còn lại không thay đổi.
Bộ Thương mại yêu cầu các doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu xăng dầu căn cứ hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu năm 2004 đã được Bộ Thương mại giao hoặc được điều chỉnh (nếu có) và căn cứ nhu cầu thị trường để tổ chức nhập khẩu, kinh doanh xăng dầu theo đúng quy định tại các công văn số 5701/TM-XNK ngày 15/12/2003 và số 4312/TM-XNK ngày 16/8/2004 của Bộ Thương mại.
Văn bản có hiệu lực đến ngày 31/12/2004./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI |
CHỈNH HẠN MỨC NHẬP KHẨU XĂNG DẦU TỐI THIỂU NĂM 2004
(Phụ lục kèm theo công văn số: 6111/TM-XNK ngày 23/11/2004 của Bộ Thương mại)
TT | Chủng loại Doanh nghiệp | Đơn vị tính | HM tối thiểu theo CV 5701 | HM tối thiểu chỉnh | Ghi chú |
| TỔNG SỐ | m3 tấn | 12.000.000 | 11.480.000 | * Đã trích giao cho Công ty Vận tải và Thuê Tầu biển VN 55.000 m3 (tại CV 2126/TM-XNK ngày 27/4/2004 của Bộ Thương mại) - Còn lại 33.000m3.
** Thực tế đã giao cho Công ty TNHH ĐL Hiệp Phước 280.000 tấn (tại CV 5111/TM-ĐT ngày 5/11/2003 của Bộ Thương mại), giao cho Công ty Vận tải và Thuê Tầu biển VN 15.000 tấn (tại CV 2126/TM-XNK ngày 27/4/2004 của Bộ Thương mại) - Còn lại 5.000 tấn đưa vào cân đối để điều chỉnh. |
1 | Xăng | m3 | 3.300.000 | 3.300.000 | |
| - Công ty CB, KD SP dầu mỏ | m3 | 360.000 | 335.000 | |
| - Công ty TM DK Đồng Tháp | m3 | 15.000 | 40.000 | |
2 | Diesel | m3 | 5.820.000 | 5.820.000 | |
| - Công ty TM DK Đồng Tháp | m3 | 195.000 | 228.000 | |
| - Giao sau | m3 | 88.000* | 0 | |
3 | Ma dút | tấn | 2.300.000 | 1.795.000 | |
| - Tổng công ty Xăng dầu VN | tấn | 1.640.000 | 1.200.000 | |
| - Công ty Thương mại Dầu khí | tấn | 85.000 | 95.000 | |
| - Công ty TNHH ĐL Hiệp Phước | tấn | 300.000** | 210.000 | |
4 | Dầu hoả | m3 | 400.000 | 385.000 | |
| - Công ty TM DK Đồng Tháp | m3 | 12.000 | 17.000 | |
| - Công ty TM KT và ĐT | m3 | 80.000 | 60.000 | |
5 | Nhiên liệu bay | m3 | 180.000 | 180.000 |
- 1 Công văn 5990/BCT-XNK về hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu tháng cuối năm 2008 do Bộ Công thương ban hành
- 2 Công văn 4219/BCT-XNK về hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu năm 2008 do Bộ Công thương ban hành
- 3 Công văn số 5701/TM-XNK ngày 15/12/2003 của Bộ Thương mại về việc hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu năm 2004
- 4 Quyết định 187/2003/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý kinh doanh xăng, dầu do Thủ tướng Chính phủ ban hành