BỘ NỘI VỤ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 645/BNV-ĐT | Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2004 |
Kính gửi: | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Thực hiện Khoản h, Mục 2, Điều 2 của Quyết định 74/2001/QĐ-TTg ngày 7 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức nhà nước giai đoạn 2001 - 2005. Trên cơ sở thống nhất với các cơ quan liên quan, Bộ Nội vụ hướng dẫn tổ chức sơ kết 3 năm thực hiện kế hoạch như sau:
* Mục đích:
+ Đánh giá kết quả 3 năm thực hiện Quyết định 74/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức.
+ Xác định phương hướng, giải pháp và kiến nghị nhằm thực hiện các chỉ tiêu, kế hoạch được phê duyệt trong Quyết định 74/001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
* Yêu cầu:
+ Công tác sơ kết được tiến hành từ dưới lên, từ cơ sở (Sở, ban, ngành, huyện, thị... đối với các tỉnh, thành phố. Các đơn vị thuộc bộ đối với Bộ, ngành Trung ương).
+ Bảo đảm 100% các đơn vị từ Bộ, ngành Trung ương và các địa phương tiến hành sơ kết.
+ Bộ Nội vụ tổng hợp báo cáo, tổ chức hội nghị sơ kết và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
1. Kiểm Điểm, đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của Bộ, ngành, địa phương về lý luận chính trị, quản lý nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học và các kiến thức bổ trợ khác cho các đối tượng thuộc công chức hành chính, viên chức và cán bộ công chức cơ sở. Kết quả đào tạo, bồi dưỡng được thể hiện trên số lượng tham gia đào tạo, bồi dưỡng trong nước, ngoài nước và những chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu đã đạt được (có biểu mẫu 1 và 2 kèm theo).
2. Kiểm Điểm, đánh giá việc thực hiện các nội dung công tác trong kế hoạch đã được Thủ tướng phê duyệt như: công tác kế hoạch; thể chế quản lý; tổ chức hoạt động của các cơ sở đào tạo cán bộ công chức; hoàn chỉnh chương trình, giáo trình; cải tiến phương pháp giảng dạy; xây dựng đội ngũ giáo viên. Nên được những kết quả đã được, chỉ rõ tồn tại và nguyên nhân. Đánh giá về chất lượng đội ngũ cán bộ qua các khoá đào tạo.
3. Kiểm Điểm sự phối hợp trong quá trình xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch giữa các cơ quan quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, giữa các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và giữa các cơ quan quản lý với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức thuộc Bộ, ngành, địa phương. Nêu rõ ưu Điểm, tồn tại và những vấn đề giải quyết trong mối quan hệ giữa các cơ quan trên.
4. Kiểm Điểm tình hình sử dụng kinh phí đào tạo cán bộ công chức ở trong nước, ngoài nước. Đánh giá hiệu quả việc tổ chức các đoàn khảo sát, nghiên cứu học tập ở nước ngoài; việc huy động nguồn kinh phí tự có để đào tạo và đào tạo lại cán bộ ở trong nước và nước ngoài. (Báo cáo theo mẫu 3).
5. Phương hướng, giải pháp, kiến nghị và kế hoạch 2004 - 2005 nhằm thực hiện giai đoạn II (2004 - 2005) để hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức của đơn vị theo Quyết định 74/001/QĐ-TTg của Thủ tướng. (Báo cáo kế hoạch theo mẫu 4).
III. TIẾN ĐỘ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Căn cứ Quyết định 74/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định của Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức của đơn vị giai đoạn 2001 - 2005 và trên cơ sở hướng dẫn sơ kết 3 năm thực hiện Quyết định 74/2001/QĐ-TTg của Bộ Nội vụ, các Bộ, ngành; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa phương tiến hành sơ kết 3 năm thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức của đơn vị (Thời gian: tháng 3, 4/2004)
- Trên cơ sở kết quả sơ kết của các đơn vị trực thuộc các Bộ, ngành, tỉnh, thành phố tiến hành sơ kết 3 năm thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức của bộ, ngành, địa phương theo Quyết định 74/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; tổ chức hội nghị sơ kết và gửi báo cáo sơ kết về Bộ Nội vụ (Thời gian chậm nhất trước ngày 30 tháng 5 năm 2004). Trong thời gian các Bộ, ngành địa phương tiến hành sơ kết, Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với một số Bộ, ngành liên quan sẽ tổ chức sơ kết Điểm tại một số Bộ, ngành, địa phương và tiến hành kiểm tra công tác sơ kết của một số ngành, địa phương.
- Bộ Nội vụ tổng hợp báo cáo sơ kết của các bộ, ngành, địa phương, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức hội nghị sơ kết 3 năm thực hiện Quyết định 74/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ vào tháng 6/2004 và báo cáo Thủ tướng Chính phủ vào tháng 9/2004.
- Sở Nội vụ (đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương), Vụ Tổ chức cán bộ (đối với các Bộ, ngành Trung ương) chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, liên quan thuộc tỉnh, thành phố và với các Vụ liên quan thuộc Bộ, ngành giúp lãnh đạo Bộ, ngành và địa phương triển khai kế hoạch sơ kết 3 năm thực hiện Quyết định 74/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Mọi chi Tiết cần liên hệ và báo cáo sơ kết 3 năm thực hiện Quyết định 74/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ gửi về Bộ Nội vụ (Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức nhà nước, 37A Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hà Nội. Điện thoại: 9780562, Fax: 9781005).
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ |
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC GIAI ĐOẠN 2001 – 2003
(Dành cho các Bộ, ngành Trung ương)
Mẫu 1A
Đơn vị:
Tel:
Fax:
TT | Đối tượng | Lý luận chính trị | Quản lý Nhà nước | Chuyên môn | Ngoại ngữ | Tin học | Tổng số cán bộ được đt,bd | Ghi chú | ||||||||||||||
Đại học trên đại học | Cao cấp | Trung cấp |
| Chuyên viên cao cấp | Chuyên viên chính | Chuyên viên | Cán sự | Đại học trên đại học | Trung cấp | Bồi dưỡng | Chuyên gia dầu ngành | Trên đại học | Đại học | Trung cấp | Bd, cập nhật kỹ năng, nghiệp vụ | |||||||
1 | Cán bộ lãnh đạo quản lý | Thứ trưởng và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vụ trưởng và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Phó VT và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
2 | Các ngạch công chức hành chính | Chuyên viên cao cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyên viên chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Chuyên viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Cán sự |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Nguồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Dự bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
3 | Viên chức sự nghiệp | Giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tất cả các cột ghi số lượt cán bộ được đào tạo, bồi dưỡng.
- Cột Tổng số cán bộ được đt, bd là tổng số cán bộ một cấp (hoặc ngạch) đã tham gia các chương trình dt, bd (tổng số theo hàng ngang)
- Hàng Tổng cộng là tổng số lượt cán bộ đã tham gia một chương trình đt, bd (tổng số theo hàng dọc).
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
KẾT QUẢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC Ở NƯỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN 2001 – 2003
(Dành cho các Bộ, ngành Trung ương)
Mẫu 1B
Đơn vị:
Tel:
Fax:
TT | Đối tượng | Đào tạo dài hạn > 1 năm | Bồi dưỡng < 3 tháng | Đơn vị chủ trì thực hiện | Tổng số cán bộ được dt, bd | Kinh phí đào tạo | |||||
Bộ Nội vụ | Của Bộ ngành | Nguồn ngân sách nhà nước | Nguồn chương trình dự án | Tổng công kinh phí | |||||||
Theo NS Nhà nước | Theo chương trình | ||||||||||
1 | Cán bộ lãnh đạo quản lý | Thứ trưởng và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vụ trưởng và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Phó VT và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
2 | Công chức hành chính | Chuyên viên cao cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyên viên chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Chuyên viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Nguồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tất cả các cột ghi số lượt cán bộ được đào tạo, bồi dưỡng. Cột kinh phí đào tạo nêu chi Tiết số tiền, tại nguồn nào
- Cột Tổng số cán bộ được đào tạo là tổng số cán bộ một cấp (hoặc ngạch) đã tham gia các chương trình đt, bd (tổng số theo hàng ngang)
- Hàng Tổng cộng là tổng số lượt cán bộ đã tham gia một chương trình đào tạo, bồi dưỡng (tổng số theo hàng dọc) và tổng cộng kinh phí.
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHỮNG CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH CHỦ YẾU TRONG QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2001/QĐ-TTG
Mẫu 2
Đơn vị:
Tel:
Fax:
TT | Chỉ tiêu đến năm 2005 | Tổng số cần ĐT, BD theo chỉ tiêu | Kết quả đạt được của 3 năm | Số còn lại cần ĐT, BD | Khả năng thực hiện trong năm 2004 - 2005 | Ghi chú (ghi lý do vượt, không vượt chỉ tiêu) | |||
Số lượng | % | Số lượng | % | Số lượng | % | ||||
1 | 100% CCHC thuộc các ngạch CVCC,CVC, CV đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn ngạch về QLNN, LLCT |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Những công chức dưới 50 tuổi tính đến năm 2000 thuộc các ngạch CV chưa có trình độ đại học phải được ĐT trình độ đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | 100% CB chủ chốt, lãnh đạo cấp huyện, Sở, Ban, ngành, Cục, Vụ Viện trở lên có trình độ ĐH chuyên môn và cao cấp LLCT. |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Mỗi năm có ít nhất 10% viên chức sự nghiệp được bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng. |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Hàng năm đảm bảo có 20% CB, CC, cấp xã được đi ĐT, BD về LLCT, QLNN, CMNV. |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | 5-% CB chủ chốt cấp xã tại vùng đồng bằng, thành thị và trung du có trình độ trung cấp trở lên về chuyên môn, LLCT và 25% đối với các xã miền núi, hải đảo. |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | 35% CB thuộc các chức danh chuyên môn có trnhf độ trung cấp chuyên môn trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Bồi dưỡng kiến thức QLNN cho tất cả trưởng thôn bản |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu 3
Đơn vị:
Tel:
Fax:
TT | Kinh phí chi | Số kinh phí đã chi | Chỉ từ các nguồn | Ghi chú | ||
Kinh phí đào tạo lại (Từ Bộ Nội vụ) | Bộ, ngành, địa phương | Cá nhân, cán bộ công chức | ||||
1 | Đào tạo, bồi dưỡng trong nước |
|
|
|
|
|
2 | Đào tạo, bồi dưỡng ngoài nước |
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC NĂM 2004 – 2005
(Dành cho các Bộ, ngành Trung ương)
Mẫu 4A
Đơn vị:
Tel:
Fax:
TT | Đối tượng | Lý luận chính trị | Quản lý Nhà nước | Chuyên môn | Ngoại ngữ | Tin học | Tổng số cán bộ được đt, bd | Kinh phí đào tạo | |||||||||||||||
Đại học, trên đại học | Cao cấp | Trung cấp | Bồi dưỡng | Chuyên viên cao cấp | Chuyên viên chính | Chuyên viên | Cán sự | Đại học, trên đại học | Trung cấp | Bồi dưỡng | Chuyên gia đầu ngành | Trên đại học | Đại học | Trng cấp | Bd, cập nhật kỹ năng, nghiệp vụ | Nguồn ngân sách nhà nước | Nguồn chương trình dự án | Tổng cộng kinh phí | |||||
1 | Cán bộ lãnh đạo quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Các ngạch công chức hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Viên chức sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tất cả các cột ghi số lượt cán bộ được dt, bd. Cột Kinh phí đào tạo nêu chi Tiết số tiền, tại nguồn nào
- Cột Tổng số cán bộ được đt, bd là tổng số cán bộ một cấp (hoặc ngạch) đã tham gia các chương trình đt, bd (tổng số theo hàng ngang)
- Hàng Tổng cộng là tổng số lượt cán bộ đã tham gia một chương trình đt, bd (tổng số theo hàng dọc) và tổng cộng kinh phí.
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC Ở NƯỚC NGOÀI NĂM 2004 -2005
(Dành cho các Bộ, ngành Trung ương)
Mẫu 4B
Đơn vị:
Tel:
Fax:
TT | Đối tượng | Đào tạo dài hạn > 1 năm | Đào tạo ngắn hạn 3 tháng - 1 năm | Bồi dưỡng < 3 tháng | Đơn vị chủ trì thực hiện | Tổng số cán bộ được dt, bd | Kinh phí đào tạo | ||||
Bộ Nội vụ | Của Bộ ngành | Nguồn ngân sách nhà nước | Nguồn chương trình dự án | Tổng công kinh phí | |||||||
Theo NS Nhà nước | Theo chương trình | ||||||||||
1 | Cán bộ lãnh đạo quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Các ngạch công chức hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Cán bộ nguồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tất cả các cột ghi số lượt cán bộ được đt, bd. Cột kinh phí đào tạo nêu chi Tiết số tiền, tại nguồn nào
- Cột Tổng số cán bộ được đt, bd là tổng số cán bộ một cấp (hoặc ngạch) đã tham gia các chương trình đt, bd (tổng số theo hàng ngang)
- Hàng Tổng cộng là tổng số lượt cán bộ đã tham gia một chương trình đt, bd (tổng số theo hàng dọc) và tổng cộng kinh phí.
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |