BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 657/TCT-CS | Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2008 |
Kính gửi: Cục thuế thành phố Hà Nội.
Trả lời công văn số 7439/CT-HTr ngày 18/6/2007 của Cục thuế TP Hà Nội về việc đối tượng không chịu thuế GTGT, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại tiết b điểm 1.23 mục II phần A Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định: “Dịch vụ tái báo hiểm ra nước ngoài; ...; dịch vụ bảo hiểm cung cấp cho phương tiện vận tải thuộc sở hữu tổ chức, cá nhân ở nước ngoài”, thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Căn cứ quy định trên, dịch vụ bảo hiểm cung cấp cho các phương tiện vận tải của các tổ chức, cá nhân nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng chịu thuế GTGT quy định tại điểm 3.20 mục II phần B Thông tư số 32/2007/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế TP Hà Nội được biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 2280/TCT-CS về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 2313/TCT-CS về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn số 4872/TCT-CS về việc xác định mặt hàng không chịu thuế GTGT do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Thông tư 32/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP, Nghị định 148/2004/NĐ-CP và Nghị định 156/2005/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 82/TCHQ-KTTT năm 2007 về Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng trường hợp nhập khẩu máy móc thiết bị làm tài sản cố định theo dự án đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn số 2657/TCHQ-KTTT của Tổng Cục Hải quan về việc xác định đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu
- 7 Công văn số 1831/TCHQ-KTTT của Tổng Cục Hải quan về việc xác định đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) khâu nhập khẩu
- 8 Nghị định 15/2000/NĐ-CP thi hành NQ 90/1999/NQQ-UBTVQH10 sửa đổi danh mục hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng và thuế suất thuế GTGT đối với một số hàng hoá, dịch vụ
- 1 Công văn số 1831/TCHQ-KTTT của Tổng Cục Hải quan về việc xác định đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) khâu nhập khẩu
- 2 Công văn số 2657/TCHQ-KTTT của Tổng Cục Hải quan về việc xác định đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu
- 3 Nghị định 15/2000/NĐ-CP thi hành NQ 90/1999/NQQ-UBTVQH10 sửa đổi danh mục hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng và thuế suất thuế GTGT đối với một số hàng hoá, dịch vụ
- 4 Công văn số 4872/TCT-CS về việc xác định mặt hàng không chịu thuế GTGT do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 2280/TCT-CS về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 2313/TCT-CS về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 82/TCHQ-KTTT năm 2007 về Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng trường hợp nhập khẩu máy móc thiết bị làm tài sản cố định theo dự án đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành