BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 721/CV-NN-T¡CN | Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2004 |
Kính gửi: Xí nghiệp Nutriway Việt Nam
Cục Nông nghiệp - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã nhận được văn bản số 030/XNK-NTW/04 ngày 18/5/2004 của Xí nghiệp về việc xin đăng ký khảo nghiệm phân tích chất lượng hàng nhập khẩu là nguyên liệu thức ăn chăn nuôi. Sau khi xem xét văn bản, hồ sơ kỹ thuật, phân tích kiểm tra mẫu, Cục Nông nghiệp có ý kiến như sau:
1. Các mặt hàng nguyên liệu thức ăn chăn nuôi nêu dưới đây có chất lượng phù hợp với các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về thức ăn cho gia súc, gia cầm và được đưa vào “Danh mục thức ăn chăn nuôi nguyên liệu dùng chế biến thức ăn chăn nuôi được phép nhập khẩu vào Việt Nam”.
Số TT | Tên nguyên liệu TĂCN | Số đăng ký nhập khẩu | Dạng và quy cách bao gói | Công dụng | Hãng, nước sản xuất |
1 | MP 722 Porcine Plasma | NW-1921-6/04/NN | - Bột màu nâu. - Bao 25 kg | Bổ sung chất dinh dưỡng trong thức ăn chăn nuôi | Merrick’s, Inc., USA (Mỹ) |
2 | Ferrous Sulphate Monohydrate | NW-1922-6/04/NN | - Bột màu xám. - Bao 25 kg, 1000 kg. | Bổ sung khoáng (Fe) trong thức ăn chăn nuôi | Tengxian Zhongxin Chemical Co., Ltd., China (Trung Quốc) |
2. Hàng nhập về phải đảm bảo đúng chất lượng như hồ sơ đã đăng ký.
3. Hàng bán ra thị trường phải có nhãn bằng tiếng Việt Nam đính kèm.
4. Xí nghiệp phải thực hiện đúng những quy định trong Nghị định 15/CP ngày 19/3/1996 của Chính phủ; Thông tư 08/NN-KNKL/TT ngày 17/9/1996 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về Quản lý thức ăn chăn nuôi cũng như những quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan.
5. Chứng nhận này có giá trị kể từ ngày ký./.
| KT. CỤC TRƯỞNG CỤC NÔNG NGHIỆP |