BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 7901 TC/TCNH | Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2003 |
Kính gửi: | - Sở Tài chính - vật giá các tỉnh, thành phố |
Ngày 2 tháng 5 năm 2003 Bộ Tài chính đã có công văn số 4479 TC/TCNH gửi Sở Tài chính vật giá các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn công tác bàn giao vốn, tài sản và các khoản nợ của các đơn vị đã cho các đối tượng chính sách vay ưu đãi sang Ngân hàng Chính sách xã hội. Tuy nhiên qua kết quả làm việc của Đoàn công tác liên ngành Trung ương với một số địa phương cho thấy tiến độ thực hiện công tác bàn giao các chương trình cho vay ưu đãi sang NHCSXH và công tác đánh giá các khoản nợ bị tổn thất thuộc các chương trình còn chậm, chưa đáp ứng được thời gian theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Để công tác bàn giao, đánh giá các khoản nợ thuộc các chương trình chuyển giao cho NHCSXH sớm hoàn tất, giúp NHCSXH sớm triển khai công tác cho vay theo kế hoạch 2003, Bộ Tài chính đề nghị các cơ quan thực hiện một số nội dung như sau:
1. Về công tác bàn giao:
Toàn bộ tài sản, nguồn vốn, dư nợ (bao gồm cả nợ trong hạn, nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ chờ xử lý) của các chương trình cho vay hộ nghèo, chương trình 120, cho vay sinh viên đều được bàn giao sang NHCSXH. Các địa phương đã thực hiện xong tác bàn giao cần khẩn trương lập báo cáo kết quả bàn giao và xác định số vốn, tài sản bị tổn thất trong cho vay để báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Những địa phương chưa thực hiện xong công tác bàn giao các chương trình cho vay ưu đãi sang NHXSXH thì thực hiện theo hướng dẫn sau:
- Đối với những khoản nợ đang còn trong hạn của từng chương trình, các Tổ chức cho vay trước đây (Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Nông nghiệp, Ngân hàng Công thương) tiến hành bàn giao ngay sang NHCSXH trên cơ sở các bên giao và nhận kiểm kê có đầy đủ hồ sơ cho vay và các tài liệu liên quan. Việc đối chiếu, đánh giá các khoản nợ trong hạn chỉ thực hiện trên cơ sở kiểm tra điển hình đối với những khoản nợ lớn. Trong quá trình theo dõi, thu hồi nợ nếu phát sinh các khoản nợ bị rủi ro, khó đòi, NHCSXH phối hợp với các cơ quan liên quan lập hồ sơ để trình các cấp xem xét, xử lý theo quy định hiện hành vào các đợt tiếp theo.
- Đối với số nợ khoanh (đã được khoanh) của từng chương trình, các bên giao và nhận tiến hành kiểm kê có đầy đủ hồ sơ, bàn giao ngay sang NHCSXH, không thực hiện đối chiếu.
- Đối với những khoản nợ quá hạn, các Tổ chức cho vay trước đây và NHXSXH tiến hành kiểm tra, đối chiếu, đánh giá thực chất từng khoản nợ, phân loại nguyên nhân xác định số vốn bị tổn thất và lập đầy đủ hồ sơ, đề nghị Tổ công tác liên ngành thẩm định báo cáo Uỷ ban nhân dân xem xét đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho khoanh, xoá nợ theo các văn bản hiện hành.
- Đối với các dự án vay vốn Quỹ quốc gia giải quyết việc làm do Kho bạc Nhà nước thực hiện cho vay trước đây đã đến hạn trả nợ, trong khi chưa bàn giao, các Kho bạc Nhà nước tiếp tục thực hiện thu hồi nợ theo các quy định hiện hành cho đến khi bàn giao sáng NHCSXH.
2. Về công tác xử lý nợ
Tất cả các khoản nợ đòi đề nghị xử lý phải đúng đối tượng, đủ điều kiện, đầy đủ hồ sơ pháp luật theo các văn bản quy định hiện hành và được tổ công tác liên ngành thẩm định xác nhận. Cụ thể:
- Đối với số nợ chờ xử lý của chương trình cho vay hộ nghèo (nợ bị thiệt hại do nguyên nhân bất khả kháng năm 2001) đã được xác chi nhánh Ngân hàng phục vụ người nghèo lập hồ sơ gửi Trung ương để đề nghị xử lý sẽ được Tổ công tác liên ngành ở Trung ương thẩm định ở Trung ương để xem xét, báo cáo liên Bộ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
- Đối với số nợ quá hạn bị rủi ro thuộc chương trình cho vay giải quyết việc làm đề nghị cho miễn giảm lãi, khoanh nợ, xoá nợ được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 08/1999/TTLT ngày 15 tháng 3 năm 1999 và thông tư liên tịch số 16/2000/TTLT ngày 5 tháng 7 năm 2000 của Liên Bộ Tài chính - Lao động thương binh xã hội - Kế hoạch đầu tư.
- Đối với số nợ quá hạn bị rủi ro thuộc chương trình cho vay học sinh, sinh viên đề nghị xử lý được thực hiện theo quy định tại mục 5 phần II Thông tư số 97/1998/TT-BTC ngày 11 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối Quỹ tín dụng đào tạo.
3. Về tổ chức thực hiện
- Các đơn vị giao và nhận cần phối hợp chặt chẽ thực hiện khẩn chương hơn để công tác bàn giao hoàn thành chậm nhất vào ngày 30 tháng 8 năm 2003.
- Căn cứ kết quả (biên bản) bàn giao từng chương trình của các bên liên quan và kết quả xác định số vốn tài sản bị tổn thất trong cho vay đề nghị khoản nợ hoặc xoá nợ trên địa bàn tỉnh, thành phố, Tổ công tác liên ngành lập báo cáo trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố xét duyệt có văn bản gửi Bộ Tài chính (nội dung văn bản theo mẫu công văn và các mẫu biểu kèm theo công văn này) đề Bộ Tài chính tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Trong quá trình triển khai nếu gặp vướng mắc đề nghị các Sở Tài chính - vật giá phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét giải quyết.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| ........., ngày ..... tháng ..... năm 2003 |
Kính gửi: Bộ Tài chính
Thực hiện quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 4 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính về công tác bàn giao các chương trình cho vay ưu đãi sang NHCSXH, Uỷ ban nhân dân tỉnh... báo cáo kết quả bàn giao trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Kết quả bàn giao của từng chương trình
1. Chương trình cho vay hộ nghèo
a. Tổng nguồn vốn:
Trong đó:
Vốn trung ương giao
Vốn ngân sách địa phương
Vốn huy động
Vốn khác
b. Tài sản bàn giao
- Bàn giao tài sản bằng hiện vật (tài sản cố định, công cụ lao động...)
- Vốn bằng tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng
- Dư nợ cho vay
Trong đó:
+ Nợ trong hạn
+ Nợ quá hạn
+ Nợ đã được khoanh
+ Nợ đề nghị xử lý
b. Tài sản bàn giao
- Vốn bằng tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng
- Dư nợ cho vay
Trong đó:
+ Nợ trong hạn
+ Nợ quá hạn
+ Nợ đã được khoanh
+ Nợ đề nghị xử lý
3. Chương trình cho vay học sinh, sinh viên có hoàn cành khó khăn
a. Tổng nguồn vốn.
b. Tài sản bàn giao
- Vốn bằng tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng
- Dư nợ cho vay.
Trong đó:
+ Nợ trong hạn
+ Nợ quá hạn
+ Nợ đã được khoanh
+ Nợ đề nghị xử lý
II. Đánh giá kết quả cho vay các chương trình và kiến nghị:
1. Đánh giá kết quả cho vay các chương trình và công tác bàn giao
2. Số nợ tổn thất đề nghị xử lý
a. Chương trình cho vay hộ nghèo.
- Tổng số nợ quá hạn đề nghị khoanh nợ
- Tổng số nợ quá hạn đề nghị xoá nợ
- Nợ quá hạn đã xác định nguyên nhân, không có khả năng thu hồi nhưng chưa đủ hồ sơ pháp lý đề nghị xử lý.
b. Chương trình cho vay giải quyết việc làm:
- Tổng số nợ quá hạn đề nghị khoanh nợ
- Tổng số nợ quá hạn đề nghị xoá nợ
- Nợ quá hạn đã xác định nguyên nhân, không có khả năng thu hồi nhưng chưa đủ hồ sơ pháp lý đề nghị xử lý.
c. Chương trình cho vay học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn
- Tổng số nợ quá hạn đề nghị khoanh nợ
- Tổng số nợ quá hạn đề nghị xoá nợ
- Nợ quá hạn đã xác định nguyên nhân, không có khả năng thu hồi nhưng chưa đủ hồ sơ pháp lý đề nghị xử lý.
3. Kiến nghị về hoàn thiện chính sách tín dụng cho các đối tượng chính sách xã hội trong thời gian tới.
Đề nghị Bộ Tài chính tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định.
TM/UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Uỷ ban nhân dân tỉnh............................
TỔNG HỢP KẾT QUẢ BÀN GIAO CÁC CHƯƠNG TRÌNH
CHO VAY ƯU ĐÃI SANG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Đơn vị: đồng
STT | Chỉ tiêu | Cho vay hộ nghèo | Cho vay giải quyết việc làm | Cho vay học sinh sinh viên | Tổng số |
I | Tổng nguồn vốn |
|
|
|
|
| Trong đó |
|
|
|
|
1 | Vốn trung ương giao |
|
|
|
|
| - Cho tỉnh |
|
|
|
|
| - Qua hội đoàn thể |
|
|
|
|
| - Vốn Tiệp khắc |
|
|
|
|
2 | Ngân sách địa phương |
|
|
|
|
3 | Vốn huy động |
|
|
|
|
4 | Khác |
|
|
|
|
II | Tổng tài sản |
|
|
|
|
1 | Tiền gửi và tiền mặt |
|
|
|
|
2 | Tài sản cố định |
|
|
|
|
3 | Công cụ lao động |
|
|
|
|
4 | Tổng dư nợ |
|
|
|
|
| Trong đó |
|
|
|
|
| - Nợ trong hạn |
|
|
|
|
| - Nợ đã được khoanh |
|
|
|
|
| - Nợ quá hạn Trong đó: + Nợ quá hạn không thường + Nợ đề nghị khoanh + Nợ đề nghị xoá |
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN TỔ CÔNG TÁC LIÊN NGÀNH T/M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Ký tên đóng dấu
Uỷ ban nhân dân tỉnh................................. Biểu số 01
BIỂU CHI TIẾT SỐ NỢ ĐỀ NGHỊ KHOANH CỦA
CHƯƠNG TRÌNH CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
Đơn vị: đồng
TT | Tên người vay | Địa chỉ | Số vốn cho vay | Ngày vay vốn | Ngày đến hạn trả | Số vốn bị rủi ro | Nguyên nhân | Số đề nghị khoanh | Ghi chú | ||
Tổng số | Gốc | Lãi |
| ||||||||
I | Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nguyễn Văn D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Huyện C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nguyễn Văn E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH Ký tên đóng dấu | ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH Ký tên đóng dấu | ĐẠI DIỆN TỔ CÔNG TÁC LIÊN NGÀNH Ký tên đóng dấu |
Uỷ ban nhân dân tỉnh................................. Biểu số 02
BIỂU CHI TIẾT SỐ NỢ ĐỀ NGHỊ XOÁ CỦA
CHƯƠNG TRÌNH CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
Đơn vị: đồng
TT | Tên người vay | Địa chỉ | Số vốn cho vay | Ngày vay vốn | Ngày đến hạn trả | Số vốn bị rủi ro | Nguyên nhân | Số đề nghị xoá | Ghi chú | ||
Tổng số | Gốc | Lãi |
| ||||||||
I | Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nguyễn Văn D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Huyện C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nguyễn Văn E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH Ký tên đóng dấu | ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH Ký tên đóng dấu | ĐẠI DIỆN TỔ CÔNG TÁC LIÊN NGÀNH Ký tên đóng dấu |
Uỷ ban nhân dân tỉnh............................... Biểu số 03
BIỂU CHI TIẾT SỐ NỢ ĐỀ NGHỊ KHOANH
CỦA CHƯƠNG TRÌNH CHO VAY HỌC SINH SINH VIÊN
Đơn vị: đồng
TT | Tên người vay | Địa chỉ | Số vốn cho vay | Ngày vay vốn | Ngày đến hạn trả | Số vốn bị rủi ro | Nguyên nhân | Số đề nghị khoanh | Ghi chú | ||
Tổng số | Gốc | Lãi |
| ||||||||
I | Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nguyễn Văn D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Huyện C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nguyễn Văn E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH Ký tên đóng dấu | ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH Ký tên đóng dấu | ĐẠI DIỆN TỔ CÔNG TÁC LIÊN NGÀNH Ký tên đóng dấu |
Uỷ ban nhân dân tỉnh............................... Biểu số 04
BIỂU CHI TIẾT SỐ NỢ ĐỀ NGHỊ XOÁ
CỦA CHƯƠNG TRÌNH CHO VAY HỌC SINH SINH VIÊN
Đơn vị: đồng
TT | Tên người vay | Địa chỉ | Số vốn cho vay | Ngày vay vốn | Ngày đến hạn trả | Số vốn bị rủi ro | Nguyên nhân | Số đề nghị xoá | Ghi chú | ||
Tổng số | Gốc | Lãi |
| ||||||||
I | Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nguyễn Văn D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Huyện C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nguyễn Văn E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH Ký tên đóng dấu | ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH Ký tên đóng dấu | ĐẠI DIỆN TỔ CÔNG TÁC LIÊN NGÀNH Ký tên đóng dấu |
Uỷ ban nhân dân tỉnh............................... Biểu số 05
BIỂU CHI TIẾT SỐ NỢ ĐỀ NGHỊ KHOANH
CỦA CHƯƠNG TRÌNH CHO VAY HỘ NGHÈO
Đơn vị: đồng
TT | Tên người vay | Địa chỉ | Số vốn cho vay | Ngày vay vốn | Ngày đến hạn trả | Số vốn bị rủi ro | Nguyên nhân | Số đề nghị khoanh | Ghi chú | ||
Tổng số | Gốc | Lãi |
| ||||||||
I | Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nguyễn Văn D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Huyện C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nguyễn Văn E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH Ký tên đóng dấu | ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH Ký tên đóng dấu | ĐẠI DIỆN TỔ CÔNG TÁC LIÊN NGÀNH Ký tên đóng dấu |
Uỷ ban nhân dân tỉnh............................... Biểu số 06
BIỂU CHI TIẾT SỐ NỢ ĐỀ NGHỊ XOÁ
CỦA CHƯƠNG TRÌNH CHO VAY HỘ NGHÈO
Đơn vị: đồng
TT | Tên người vay | Địa chỉ | Số vốn cho vay | Ngày vay vốn | Ngày đến hạn trả | Số vốn bị rủi ro | Nguyên nhân | Số đề nghị xoá | Ghi chú | ||
Tổng số | Gốc | Lãi |
| ||||||||
I | Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nguyễn Văn D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Huyện C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nguyễn Văn E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP TỈNH Ký tên đóng dấu | ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH Ký tên đóng dấu | ĐẠI DIỆN TỔ CÔNG TÁC LIÊN NGÀNH Ký tên đóng dấu |
Uỷ ban nhân dân: ................................. Biểu số 07
BIỂU TỔNG HỢP SỐ LIỆU NỢ BỊ TỔN THẤT CỦA CÁC CHƯƠNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ KHOANH XOÁ
Đơn vị: đồng
Tên chương trình | Số nợ đề nghị khoanh | Số nợ đề nghị xoá | Nợ đã xác định nguyên nhân nhưng chưa đủ hồ sơ pháp lý | ||||||
| Tổng số | Gốc | Lãi | Tổng số | Gốc | Lãi | Tổng số | Gốc | Lãi |
1. Cho vay việc làm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cho vay sinh viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cho vay hộ nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH Ký tên đóng dấu | ĐẠI DIỆN TỔ CÔNG TÁC LIÊN NGÀNH Ký tên đóng dấu |
- 1 Quyết định 131/2002/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Thông tư liên tịch 16/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT sửa đổi Thông tư 08/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT về giải quyết các dự án vay vốn từ Quỹ Quốc gia hỗ trợ việc làm (Quỹ Quốc gia giải quyết việc làm) bị rủi ro do Bộ Lao động thương binh và xã hội - Bộ tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 08/1999/TT-LTBLĐTBXH-BTC-BKHĐT về việc giải quyết các dự án vay vốn từ Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm, Quỹ quốc gia giải quyết việc làm bị rủi ro do Bộ Lao động,thương binh và xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành
- 4 Thông tư 97/1998/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với quỹ tín dụng đào tạo do Bộ Tài Chính ban hành