Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 8237/BCT-XNK
V/v cấp phép nhập khẩu tự động theo Quyết định 24/2008/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2008

 

Kính gửi:

- Bộ Tài chính
- Tổng cục Hải quan

 

Thực hiện chỉ đạo Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 610/TTg-KTTH ngày 25 tháng 4 năm 2008 về việc triển khai các biện pháp đẩy mạnh xuất khẩu, kiềm chế nhập siêu, công văn số 995/TTg-KTTH ngày 24 tháng 6 năm 2008 về việc triển khai một số giải pháp kiểm soát nhập khẩu, hạn chế nhập siêu và căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cấp phép nhập khẩu hàng hóa, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 24/2008/QĐ-BCT ngày 01 tháng 8 năm 2008 về việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động một số mặt hàng.

Qua một thời gian triển khai thực hiện, do nhiều doanh nghiệp chưa nắm được đầy đủ thông tin hoặc chưa đáp ứng đủ điều kiện về hồ sơ quy định tại Quyết định số 24/2008/QĐ-BCT dẫn trên của Bộ Công Thương nên chưa có hoặc chưa được cấp phép nhập khẩu tự động để làm thủ tục hải quan theo quy định và tình trạng ách tắc hàng hóa nhập khẩu ở một số cảng, cửa khẩu đã xảy ra.

Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ trọng tâm chống lạm phát, Bộ Công thương đã phối hợp với Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan áp dụng hiệu quả nhiều biện pháp phù hợp với tình hình thực tế và các cam kết quốc tế. Tình hình nhập khẩu và nhập siêu mặc dù vẫn ở mức cao và xuất hiện nhiều nhân tố mới, khó lường nhưng nhìn chung đã và đang được kiểm soát, nhập khẩu và nhập siêu đã có xu hướng chững lại.

Trước tình hình đó và qua một thời gian thực hiện chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, tránh gây ách tắc tại các cảng, ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu, Bộ Công thương đề nghị Bộ Tài chính phối hợp chỉ đạo Tổng Cục Hải quan trước mắt chỉ yêu cầu doanh nghiệp xuất trình giấy phép nhập khẩu tự động của Bộ Công Thương theo Quyết định số 24/2008/QĐ-BCT đối với những mặt hàng nêu tại Phụ lục gửi kèm theo công văn này. Những mặt hàng còn lại của Phụ lục 1 ban hành kèm theo kèm theo Quyết định số 24/2008/QĐ-BCT, doanh nghiệp được làm thủ tục nhập khẩu theo quy định hiện hành, chưa phải xuất trình giấy phép tự động của Bộ Công Thương.

Để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thuộc các tỉnh phía Nam có nhu cầu nhập khẩu, từ ngày 1 tháng 10 năm 2008 Bộ Công Thương sẽ lập thêm một điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký và cấp giấy phép nhập khẩu tự động tại 35-37 Bến Chương Dương Quận I, thành phố Hồ Chí Minh (Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu tại thành phố Hồ Chí Minh).

Ngoài ra, Bộ Công Thương thông báo và đề nghị Tổng cục Hải quan phối hợp chỉ đạo các cơ quan hải quan trực thuộc thực hiện một số nội dung sau:

1. Thủ tục nhập khẩu:

Khi giải quyết thủ tục nhập khẩu hàng hóa quy định tại Phụ lục kèm theo công văn này, ngoài việc xuất trình giấy phép nhập khẩu tự động, doanh nghiệp phải thực hiện đúng quy định về chính sách mặt hàng xuất khẩu đối với những mặt hàng cấm nhập khẩu, nhập khẩu chuyên ngành, kinh doanh có điều kiện …

2. Hàng nhập khẩu để phục vụ sản xuất:

Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, thiết bị, linh kiện, phụ tùng thuộc Phụ lục ban hành kèm theo công văn này để phục vụ sản xuất không phải đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động.

3. Hàng hóa nhập khẩu vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào nội địa:

Chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động theo quy định tại Quyết định số 24/2008/QĐ-BCT không áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài hoặc nhập khẩu từ nội địa vào các khu phi thuế quan và hàng hóa nhập khẩu từ các khu phi thuế quan vào nội địa.

4. Hàng nhập khẩu từ kho ngoại quan được cấp giấy phép nhập khẩu tự động theo hợp đồng và hoặc theo nhiều chuyến hàng có xác định thời gian thực hiện.

5. Hàng hóa nhập khẩu phục vụ kinh doanh cửa hàng miễn thuế:

Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ kinh doanh cửa hàng miễn thuế được thực hiện theo quy định tại Quy chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 205/1998/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 1998, số 206/2003/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 21/1998/TT-BTM ngày 24 tháng 12 năm 1998 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) và không chịu sự điều chỉnh của Quyết định số 24/2008/QĐ-BCT.

6. Hàng nhập khẩu để tạo tài sản cố định của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện theo quy định hiện hành, không chịu sự điều chỉnh của Quyết định số 24/2008/QĐ-BCT.

Bộ Công Thương xin được phối hợp chặt chẽ với Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan theo dõi sát tình hình thực tế để thống nhất biện pháp điều hành phù hợp.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: XNK.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thành Biên

 

PHỤ LỤC

(kèm theo công văn số 8237/BCT-XNK ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Bộ Công Thương)

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

 

 

 

 

Chương 33

Tinh dầu, các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh

3303

00

00

00

Nước hoa và nước thơm.

3304

 

 

 

Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng để trang điểm móng tay, móng chân.

3305

 

 

 

Chế phẩm dùng cho tóc

3306

 

 

 

Chế phẩm dùng cho vệ sinh răng miệng, kể cả kem và bột làm chặt chân răng, chỉ tơ nha khoa, đã đóng gói để bán lẻ

3307

 

 

 

Các chế phẩm dùng trước, trong hoặc sau khi cạo mặt, các chất khử mùi cơ thể, các chế phẩm dùng để tắm rửa, thuốc làm rụng lông và các chế phẩm nước hoa, mỹ phẩm hoặc vệ sinh khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chất khử mùi nhà (trong phòng) đã được pha chế, có hoặc không có mùi thơm hoặc có đặc tính tẩy uế.

 

 

 

 

Chương 39

Plastic và các sản phẩm bằng plastic

3922

 

 

 

Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa, chậu rửa, bệ rửa, bệ và nắp xí bệt, bình xối nước và các thiết bị vệ sinh tương tự, bằng plastic.

3924

 

 

 

Bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp, các sản phẩm gia dụng và các sản phẩm phục vụ vệ sinh khác, bằng plastic.

 

 

 

 

Chương 69

Đồ gốm, sứ

6910

 

 

 

Bồn rửa, chậu giặt, bệ chậu giặt, bồn tắm, chậu vệ sinh dành cho phụ nữ, bệ xí bệt, bình xối nước, bệ đi tiểu nam và các sản phẩm vệ sinh tương tự gắn cố định bằng gốm, sứ.

6911

 

 

 

Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ sứ vệ sinh khác bằng sứ.

6912

00

00

00

Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ vệ sinh khác bằng gốm, trừ loại bằng sứ.

 

 

 

 

Chương 70

Thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh

7013

 

 

 

Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, đồ vệ sinh, đồ dùng văn phòng, đồ trang trí nội thất hoặc đồ dùng cho các mục đích tương tự bằng thủy tinh (trừ các sản phẩm thuộc nhóm 70.10 hoặc 70.18).

 

 

 

 

Chương 73

Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép

7321

 

 

 

Bếp lò, vi lò, lò sấy, bếp nấu (kể cả loại có nồi hơi phụ dùng cho hệ thống nhiệt trung tâm), vỉ nướng, lò nướng, lò ga hình vòng, lò hâm nóng dạng tấm và các loại đồ dùng gia đình không dùng điện tương tự và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép.

7323

 

 

 

Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, các loại gia dụng khác và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép; bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự bằng sắt hoặc thép.

7324

 

 

 

Đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép.

 

 

 

 

Chương 76

Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm

7615

 

 

 

Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng bằng nhôm; miếng cọ nồi, cọ rửa, đánh bóng, bao tay và các loại tương tự bằng nhôm; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và phụ tùng của nó, bằng nhôm.

 

 

 

 

Chương 84

Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng

8413

20

10

00

- - Bơm nước

8413

50

10

20

- - - Loại khác, bơm nước công suất không quá 8.000 m3/h

8413

60

10

20

- - - Loại khác, bơm nước công suất không quá 8.000 m3/h

8413

70

22

00

- - - Bơm nước kiểu tua bin xung lực có công suất không quá 100W, loại phù hợp sử dụng trong gia đình

8413

70

29

20

- - - - Loại khác, bơm nước công suất không quá 8.000 m3/h

8413

81

10

30

- - - - Loại khác, có công suất không quá 8.000 m3/h

8414

51

 

 

- - Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện độc lập công suất không quá 125 W:

8415

10

00

 

- Loại lắp vào cửa sổ hoặc lắp vào tường, kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vỏ, một cục) hoặc hệ thống nhiều khối chức năng (cục nóng, cục lạnh riêng biệt);

8415

81

91

10

- - - - Có công suất trên 21,1 kW nhưng không quá 26,38kW

8415

81

99

10

- - - - - Có công suất không quá 21,1 kW

8415

81

99

20

- - - - - Có công suất trên 21,1 kW nhưng không quá 26,38 kW

8415

82

90

10

- - - - Có công suất không quá 26,38 kW

8415

83

90

10

- - - - Có công suất không quá 26,38 kW

8418

10

10

00

- - Loại sử dụng trong gia đình

8418

21

00

00

- - Loại sử dụng máy nén

8418

29

00

00

- - Loại khác

8418

30

00

00

- - Dung tích không quá 200 lít

8418

40

00

10

- - Dung tích không quá 200 lít

8419

11

10

00

- - - Loại sử dụng trong gia đình

8419

11

90

00

- - - Loại khác

8419

19

10

00

- - - Loại sử dụng trong gia đình

8149

19

90

00

- - - Loại khác

8419

81

 

 

- - Để làm nóng đồ uống hoặc nấu hoặc hâm nóng thực phẩm:

8421

12

00

00

- - Máy làm khô quần áo

8421

21

11

00

- - - - Máy và thiết bị lọc sử dụng trong gia đình

8421

21

21

 

- - - - Máy và thiết bị lọc sử dụng trong gia đình:

8421

22

 

 

- - Để lọc hoặc tinh chế đồ uống trừ nước:

8422

11

 

 

- - Loại sử dụng trong gia đình:

8443

31

 

 

- - Máy kết hợp hai hoặc ba chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:

8443

32

 

 

- - Loại khác, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng: (trừ mã HS 84.43.32.50.00)

8443

39

 

 

- - Loại khác:

8443

99

20

00

- - - Hộp mực in đã có mực in

8450

 

 

 

Máy giặt gia đình hoặc trong hiệu giặt, kể cả máy giặt có chức năng sấy khô. (trừ các mã HS 84.50.20.00 và 84.50.90)

8451

21

00

00

- - Công suất mỗi lần sấy không quá 10 kg vải khô

8451

80

10

00

- - Dùng trong gia đình

8470

10

00

00

- Máy tính điện tử có thể hoạt động không cần nguồn điện ngoài và máy ghi, sao và hiển thị dữ liệu, loại bỏ túi có chức năng tính toán

8470

21

00

00

- - Có gắn bộ phận in

8470

29

00

00

- - Loại khác

8470

30

00

00

- Máy tính khác

8471

30

10

00

- - Máy tính nhỏ cầm tay bao gồm máy tính mini và sổ ghi chép điện tử kết hợp máy tính (PDAs)

8471

30

20

00

- - Máy tính xách tay, kể cả notebook và subnotebook

8471

30

90

90

- - - Loại khác

8471

41

10

00

- - - Máy tính cá nhân trừ máy tính xách tay của phân nhóm 84.71.30

8471

41

90

90

- - - - Loại khác

8471

49

10

00

- - - Máy tính cá nhân trừ máy tính bỏ túi của phân nhóm 84.71.30

8471

49

90

90

- - - - Loại khác

 

 

 

 

Chương 85

Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh truyền hình và âm thanh; bộ phận và các phụ tùng của các loại máy trên

8508

11

00

00

- - Công suất không quá 1.500 W và có túi hứng bụi hay đồ chứa khác với sức chứa không quá 200 lít.

8508

19

00

10

- - - Loại gia dụng

8509

 

 

 

Thiết bị cơ điện gia dụng có lắp động cơ điện. (trừ mã HS 85.09.90)

8510

 

 

 

Máy cạo râu, tông đơ cắt tóc và các dụng cụ cắt tóc có lắp động cơ điện. (trừ mã HS 85.10.90.00.00)

8516

 

 

 

Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời, đun và chứa nước nóng, đun nước nóng kiểu nhúng; dụng cụ điện làm nóng không gian và làm nóng đất; dụng cụ nhiệt điện làm tóc (ví dụ: máy sấy tóc, máy uốn tóc, dụng cụ kẹp uốn tóc) và máy sấy khô tay; bàn là điện; dụng cụ nhiệt điện gia dụng khác; các loại điện trở đốt nóng bằng điện, trừ loại thuộc nhóm 85.45. (trừ các mã HS 85.16.80 và 85.16.90)

8517

11

00

00

- - Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây

8517

12

00

00

- - Điện thoại di động (telephone for cellular networks) hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác

8518

10

19

00

- - - Micro loại khác, đã hoặc chưa lắp ráp cùng với giá micro

8518

10

90

00

- - - Loại khác

8518

21

00

00

- - Loa đơn, đã lắp vào hộp loa

8518

22

00

00

- - Bộ loa, đã lắp vào cùng một thùng loa

8518

29

10

00

- - - Loa thùng

8518

30

 

 

- Tai nghe có khung choàng đầu và tai nghe không có khung choàng đầu, có hoặc không nối với một micro và các bộ gồm một micro và một hoặc nhiều loa:

8518

40

90

00

- - Loại khác

8518

50

00

90

- - Loại khác

8519

30

00

00

- Đầu quay đĩa (có thể có bộ phận lưu trữ) nhưng không có bộ phận khuyếch đại và không có bộ phận phát âm thanh (loa)

8519

81

10

00

- - - Máy ghi âm cát sét loại bỏ túi, kích thước không quá 170 mm x 100 mm x 45mm

8519

81

20

00

- - - Máy ghi âm dùng băng cassette, có bộ phận khuyếch đại và một hoặc nhiều loa, hoạt động chỉ bằng nguồn điện ngoài

8519

81

30

00

- - - Đầu đĩa compact

8519

81

70

90

- - - - Loại khác

8519

81

90

90

- - - - Loại khác

8519

89

20

00

- - - Máy ghi phát âm thanh có hoặc không có loa

8519

89

90

90

- - - - Loại khác

8521

10

00

90

- - Loại khác

8512

90

19

00

- - - Loại khác

8521

90

99

00

- - - Loại khác

8525

80

 

 

- Camera truyền hình, camera số và camera ghi hình ảnh:

8527

12

00

00

- - Radio cát sét loại bỏ túi

8527

13

 

 

- - Máy khác kết hợp với máy ghi hoặc tái tạo âm thanh:

8527

19

91

00

- - - - Loại xách tay

8527

19

99

00

- - - - Loại khác

8527

91

10

00

- - - Loại xách tay

8527

92

10

00

- - - Loại xách tay

8527

99

10

00

- - - Loại xách tay

8528

71

90

 

- - - Loại khác:

8528

72

 

 

- - Loại khác, màu:

8528

73

 

 

- - Loại khác, đen trắng hoặc đơn sắc:

 

 

 

 

Chương 87

Xe cộ trừ thiết bị chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ tùng của chúng

8703

10

90

00

- - Loại khác

8703

21

29

00

- - - - Loại khác

8703

21

90

90

- - - - Loại khác

8703

22

19

00

- - - - Loại khác

8703

22

90

90

- - - - Loại khác

8703

23

51

00

- - - - Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc

8703

23

52

00

- - - - Dung tích xi lanh từ 1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc

8703

23

53

00

- - - - Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc

8703

23

54

00

- - - - Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên

8703

23

91

00

- - - - Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc

8703

23

92

00

- - - - Dung tích xi lanh từ 1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc

8703

23

93

00

- - - - Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc

8703

23

94

00

- - - - Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên

8703

24

50

00

- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác

8703

24

90

00

- - - Loại khác

8703

31

20

00

- - - Xe ôtô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác

8703

31

90

00

- - - - Loại khác

8703

32

51

00

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

8703

32

59

00

- - - - Loại khác

8703

32

91

00

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

8703

32

99

00

- - - - Loại khác

8703

33

51

00

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc

8703

33

52

00

- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000 cc

8703

33

90

00

- - - Loại khác

8703

90

51

00

- - - Dung tích xi lanh không quá 1.800 cc

8703

90

52

00

- - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

8703

90

53

00

- - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

8703

90

54

00

- - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc

8703

90

90

00

- - Loại khác

8711

10

91

00

- - - Xe mô tô, kể cả xe đạp máy và xe scooter

8711

10

99

00

- - - Loại khác

8711

20

10

00

- - Xe mô tô địa hình (trừ xe có dung tích xi lanh từ 175 cc trở lên)

8711

20

41

00

- - - - Dung tích xi lanh không quá 125 cc

8711

20

42

00

- - - - Dung tích xi lanh trên 125 cc nhưng không quá 150 cc

8711

20

43

00

- - - - Dung tích xi lanh trên 150 cc nhưng không quá 200 cc (trừ xe có dung tích xi lanh từ 175 cc trở lên)

8711

20

90

00

- - - Loại khác (trừ xe có dung tích xi lanh từ 175 cc trở lên)

8711

90

40

00

- - Mô tô thùng (trừ xe có có dung tích xi lanh từ 175 cc trở lên)

8711

90

90

00

- - Loại khác (trừ xe có dung tích xi lanh từ 175 cc trở lên)

8712

00

10

00

- Xe đạp đua

8712

00

30

00

- Xe đạp khác

8712

00

90

00

- Loại khác

 

 

 

 

Chương 94

Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biểu hiện được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; các cấu kiện nhà lắp ghép

9401

30

00

00

- Ghế quay có điều chỉnh độ cao

9401

40

00

00

- Ghế có thể chuyển thành giường, trừ ghế trong vườn hoặc thiết bị cắm trại

9401

51

00

00

- - Bằng tre hoặc bằng song mây

9401

59

00

00

- - Loại khác

9401

61

00

00

- - Đã nhồi đệm

9401

69

00

00

- - Loại khác

9401

71

00

00

- - Đã nhồi đệm

9401

79

00

00

- - Loại khác

9401

80

90

00

- - Loại khác:

9403

10

00

00

- Đồ nội thất bằng kim loại được sử dụng trong văn phòng

9403

20

00

90

- - Loại khác

9403

30

00

00

- Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng

9403

40

00

00

- Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp

9403

50

00

00

- Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ

9403

60

00

90

- - Loại khác

9403

70

00

90

- - Loại khác

9403

81

00

90

- - - Loại khác

9403

89

00

90

- - - Loại khác

Ghi chú:

- Danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa và mã số HS trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Phần mô tả mặt hàng trong một số trường hợp được rút gọn so với mô tả mặt hàng trong Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (thể hiện bằng các dấu 3 chấm). Khi thực hiện cần căn cứ vào lời văn mô tả mặt hàng của Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.