BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 924/TCT-CS | Hà Nội, ngày 28 tháng 2 năm 2008 |
Kính gửi: | Văn phòng Luật sư Phát triển doanh nghiệp. |
Trả lời công văn số 01/TNDN ngày 12/02/2008 của Văn phòng Luật sư Phát triển doanh nghiệp hỏi về ưu đãi miễn giảm thuế TNDN, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điều 34, Điều 35 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:
''1. Mức thuế suất 20% áp dụng trong thời gian 10 năm, kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh đối với:
...b) Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư”
“2. Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 03 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư”
Tại điểm 47 Danh mục B Phụ lục I (Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư) quy định:
“VIII. Những lĩnh vực sản xuất, dịch vụ khác
...47. Tư vấn pháp luật, dịch vụ tư vấn về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ.”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Văn phòng Luật sư Phát triển doanh nghiệp thành lập ngày 22/06/2007 hoạt động trong lĩnh vực: dịch vụ pháp lý trong lĩnh vực tố tụng; tư vấn pháp luật; đại diện ngoài tố tụng cho khách hàng; dịch vụ pháp lý khác thì thu nhập của hoạt động tư vấn pháp luật được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế TNDN với thời gian ưu đãi miễn 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 03 năm tiếp theo. Thuế suất thuế TNDN của hoạt động tư vấn pháp luật là 20% áp dụng trong thời gian 10 năm kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn số 4908/TCT-TS về việc ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Nghị định 24/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3 Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 4 Công văn số 1741/TCT-PCCS của Tổng Cục thuế về việc xác định điều kiện để được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế