BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 954/CV-NN-T¡CN | Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2004 |
Kính gửi: Công ty TNHH Việt Pháp
Cục Nông nghiệp - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã nhận được văn bản số 004/Đoàn kiểm tra ngày 18/7/2004 của Công ty về việc xin đăng ký khảo nghiệm phân tích chất lượng hàng nhập khẩu là nguyên liệu thức ăn chăn nuôi. Sau khi xem xét văn bản, hồ sơ kỹ thuật, phân tích kiểm tra mẫu, Cục Nông nghiệp có ý kiến như sau:
1. Các mặt hàng nguyên liệu thức ăn chăn nuôi nêu dưới đây:
Số TT | Tên nguyên liệu TĂCN | Số đăng ký nhập khẩu | Dạng và quy cách bao gói | Công dụng | Hãng, nước sản xuất |
1 | MicrovitTM B2 Supra 80 | 023-8/04-NN | - Dạng bột, màu vàng cam - Bao: 20 kg | Bổ sung vitamin B2 trong thức ăn chăn nuôi | Adisseo, Germany (Đức) |
2 | Citrex Powder 100% | 024-8/04-NN | - Dạng bột, màu xám - Bao: 25 kg | Bổ sung hợp chất hữu cơ trong thức ăn chăn nuôi | Citrex Inc. USA (Mỹ) |
có chất lượng phù hợp với các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về thức ăn cho gia súc, gia cầm và được đưa vào “Danh Mục thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng chế biến thức ăn chăn nuôi được phép nhập khẩu vào Việt Nam”.
2. Hàng nhập về phải đảm bảo đúng chất lượng như hồ sơ đã đăng ký.
3. Hàng bán ra thị trường phải có nhãn bằng tiếng Việt Nam đính kèm.
4. Công ty phải thực hiện đúng những quy định trong Nghị định 15/CP ngày 19/3/1996 của Chính phủ; Thông tư 08/NN-KNKL/TT ngày 17/9/1996 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về Quản lý thức ăn chăn nuôi cũng như những quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan./.
| KT. CỤC TRƯỞNG CỤC NÔNG NGHIỆP |
- 1 Công văn 256/CN-TĂCN năm 2015 xây dựng quy trình kiểm tra, chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất, nhập khẩu do Cục Chăn nuôi ban hành
- 2 Công văn 218/CN-TACN năm 2015 cảnh báo chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do Cục Chăn nuôi ban hành
- 3 Nghị định 15-CP năm 1996 về việc quản lý thức ăn chăn nuôi