BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 9775/TC-HTQT | Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2003
|
Kính gửi: Bộ Thương mại
1. Ngày 1 tháng 7 năm 2003, Bộ Tài chính đã ban hành Thông t| số 64/2003/TT-BTC để h|ớng dẫn thực hiện Nghị định số 78/2003/NĐ-CP ngày 1 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về Danh mục hàng hoá và thuế suất thực hiện CEPT/AFTA năm 2003 - 2006, trong đó có quy định một trong những điều kiện để áp dụng thuế suất CEPT là “... đồng thời năm trong Danh mục hàng hoá và thuế suất thực hiện Hiệp định CEPT/AFTA cho từng năm t|ơng ứng của n|ớc thành viên ASEAN mà từ đó mặt hàng nhập khẩu có xuất xứ”.
Trong quá trình triển khai, do có v|ớng mắc về mặt kiểm tra, xác định hàng hoá xuất khẩu phải nằm trong Danh mục hàng hoá và thuế suất thực hiện Hiệp định CEPT/AFTA của n|ớc mà từ đó hàng nhập khẩu có xuất xứ, Bộ Tài chính đã có công văn số 9493/TC-HTQT này 12 tháng 9 năm 2003 để xử lý tạm thời ch|a cần thực hiện việc này nhằm giải phóng ách tắc trong hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp.
Tuy nhiên, theo Hiệp định CEPT/AFTA thị việc kiểm tra, xác định hàng hoá xuất khẩu phải nằm trong Danh mục CEPT của n|ớc mà từ đó hàng nhập khẩu có xuất xứ là cần thiết. Bộ Tài chính đã thông báo với các n|ớc ASEAN (Qua Ban th| ký ASEAN) yêu cầu các n|ớc ASEAN khi cấp Giấy chứng nhận xuất xứ ASEAN FormD (ít nhất là đối với Bản gốc và bản thứ 3 của Giấy chứng nhận xuất xứ ASEAN Form D) phải xác nhận là mặt hàng xuất khẩu nằm trong Danh mục CEPT của n|ớc đó (The CEPT tariff rate in the Inclusion Lít ò [exporting country] for HS Code ..... is ......).
Vì vậy, cần ban hành văn bản h|ớng dẫn khi cấp Giấy chứng nhận xuất xứ ASEAN Form D ghi rõ trong Form D xác nhận mặt hàng xuất khẩu nằm trong Danh mục CEPT 2003 - 2006 của Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định số 78/2003/NĐ-CP ngày 1 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ và thuế suất CEPT t|ơng ứng theo mẫu tiếng Anh nêu trên. Bộ Tài chính xin gửi kèm theo đây bản sao Form D của Thái Lan với quy định t|ơng tự để quý Bộ tham khảo.
2. Tại Hội nghị Hội đồng AFTA lần thứ 17, ngày 1 tháng 9 năm 2003 tại Phnom Penh, Campuchia, các Bộ tr|ởng đã thông qua việc bổ sung quy tắc xuất xứ ASEAN và sửa đổi Quy chế, thủ tục về giấy chứng nhận xuất xứ ASEAN.
Vì vậy, Bộ Tài chính đề nghị Bộ Th|ơng mại ban hành văn bản để h|ớng dẫn thực hiện các điểm trên.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG |
- 1 Công văn số 9493/TC-HTQT ngày 12/09/2003 của Bộ Tài chính về việc xử lý vướng mắc trong quá trình thực hiện một số nội dung của Thông tư 64/2003/TT-BTC về thực hiện CEPT/AFTA
- 2 Thông tư 64/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 78/2003/NĐ-CP ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho các năm 2003-2006 do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 78/2003/NĐ-CP ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT của các nước ASEAN cho các năm 2003-2006)(phần 01)
- 4 Nghị định 78/2003/NĐ-CP ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT của các nước ASEAN cho các năm 2003-2006 )
- 5 Nghị định 78/2003/NĐ-CP ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT của các nước ASEAN cho các năm 2003-2006)
- 6 Nghị định 78/2003/NĐ-CP ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT của các nước ASEAN cho các năm 2003-2006 (phần 4)
- 7 Nghị định 78/2003/NĐ-CP ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT của các nước ASEAN cho các năm 2003-2006)