BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 534/CV-KHĐT | Hà Nội, ngày 15 tháng 2 năm 1996 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 534/CV-KHĐT NGÀY 15 THÁNG 02 NĂM 1996 VỀ VIỆC KẾ HOẠCH NHẬP KHẨU THÉP XÂY DỰNG THÔNG DỤNG NĂM 1996
Kính gửi: - Bộ Thương mại
Phúc đáp công văn số 1436-TM/XNK ngày 03/02/1996 của Bộ Thương mại về việc xác định chủng loại, số lượng thép chuyên dùng, thép xây dựng thông dụng cần nhập khẩu năm 1996, Bộ Công nghiệp có ý kiến như sau:
1- Về thép chuyên dùng:
Số lượng cần nhập khẩu năm 1996 khoảng 100.000 tấn các chủng loại và số lượng chi tiết xem phụ lục số 1 đính kèm.
2- Về thép xây dựng thông dụng:
Các loại thép đã sản xuất đủ cho nhu cầu, đề nghị Bộ Thương mại không cấp chỉ tiêu nhập khẩu:
- Các loại thép xây dựng thông dụng tròn trơn từ Ê6 - Ê60.
- Các loại thép xây dựng tròn gai (vằn) từ Ê10 - Ê32.
- Các loại thép góc đều từ 20 x 20 đến 75 x 75.
- Các loại thép hình chữ U, I từ nhỏ đến 120.
- Các loại ống thép hàn (ống đen, ống mạ kẽm) từ Ê14 - Ê115.
- Tôn mạ kẽm phẳng, tôn mạ múi và tôn mạ mầu các loại. - Các loại dây thép sử dụng trong xây dựng (buộc cốt thép).
Thép xây dựng thông dụng năm 1996 cần nhập là 200.000 tấn (không kể các loại thép lá cho sản xuất ống thép, tôn đen để mạ kẽm). Số lượng và chủng loại chi tiết cần nhập khẩu như sau:
Các loại thép là dây từ 0,5 - 3,5 75.000 tấn Các loại thép tấm CT CT dây từ 4 - 34 60.000 tấn Thép tròn gai (vằn) từ 32 trở lên 10.000 tấn
Dự kiến: danh mục mặt hàng chuyên dụng năm 1996
Tổng số: khoảng 100.000 tấn.
Tên hàng | Khối lượng (tấn) | Bộ, ngành sử dụng |
Thép chữ U, I trên 400 trở lên | 8.000 | Giao thông vận tải |
Lá tráng thiếc | 10.000 | NN và CN thực phẩm |
Băng thép | 5.000 | Liên hiệp xe đạp, Lâm nghiệp |
(Băng xe đạp, nẹp hòm, lưỡi cưa...) |
| Làm hàng xuất khẩu |
Lá silic làm biến thế (-) 41 trở lên | 1.000-2.000 | Công nghiệp nặng |
Lá mỏng tráng men | 1.000-2.000 | CN nhẹ và Hà Nội |
Lá mạ kẽm phẳng (1,2-1,5) | 6.000 | Thuỷ sản |
Tấm làm cầu CT3M | 4.000 | Giao thông vận tải |
Thép lò xo (nhíp ôtô, toa xe) | 1.000-2.000 |
|
Thép calip (khoá, Quy chế Từ Sơn) | 1.500-2.000 | CN nặng, xây dựng |
Thép chống lò, ray | 4.000 | Năng lượng |
Ray P43 | 4.000 | Giao thông vận tải |
Thép làm bi | 1.000 | Công nghiệp nặng |
Dây lõi que hàn | 5.000 | Công nghiệp nặng |
Dây lõi cáp nhôm | 3.000 | Năng lượng Hà Nội |
Dây tanh lốp, nan hoa | 5.000 | CN nặng Văn hoá GTVT Hà Nội |
Thép lá gió, ánh bạc | 500 | Công nghiệp nặng |
Thép lòng máng | 4.000 | Năng lượng Thuỷ lợi |
Cáp thép, cáp phanh xe đạp | 6.000 | Thuỷ lợi Thuỷ sản Hà Nội |
Ống thép nồi hơi, biến thế | 2.000 | Năng lượng CN nhẹ CN thực phẩm |
Ống đen dẫn dầu (Ê100 trở lên) | 10.000-12.000 | Thương mại Q.phòng |
Ống không rỉ | 1.000 | CN CN thực phẩm |
Ống đen cỡ lớn (từ 500 trở lên) | 2.000-3.000 | Xây dựng |
Thép hợp kim | 4.000 | CN nặng Quốc phòng |
Thép làm guốc xích | 1.000.2.000 | Quốc phòng Thuỷ lợi |
Ngoài thép còn có: |
|
|
Ferô Mn 1,5 | 500 | Công nghiệp nặng |
Ferô khác | 500 | Công nghiệp nặng |
Đồng các loại | 1.200 | Công nghiệp nặng |
Nhôm dây ống, nhôm thỏi làm cáp nhôm | 4.000 | Năng lượng Hà Nội |
Angtimon | 100 |
|
Angtipitxong | 50 |
|
Manhê | 20 |
|
Kim loại màu khác | 130 |
|
Chì thỏi, chì dây | 1.000 | Thuỷ sản ắc quy |
Kẽm lá in | 500 | Văn hoá |
Vật liệu hàn | 1.000 |
|
Dây cáp nhôm | 1.000-2.000 | Năng lượng Hà Nội |
Cáp thép các loại 5.000 tấn Thép hình các loại 40.000 tấn
Trong đó:
Thép góc đều từ 90 x 90 - 300 x 300 15.000 tấn
Thép góc lệch các loại 5.000 tấn
Thép hình chữ I từ 140 - 400 9.000 tấn
Thép hình chữ U từ 140 - 400 11.000 tấn
Theo Quyết định số 864/TTg ngày 30/12/1995, trong mỗi chủng loại trên giành 40% giao cho Tổng công ty thép Việt Nam nhập. Số thép còn lại đề nghị Bộ Thương mại giao chỉ tiêu cho các doanh nghiệp có chức năng kinh doanh xuất nhập khẩu thép.
3- Về phôi thép thuộc nguyên liệu để sản xuất thép cán, đề nghị Bộ Thương mại chỉ nên cấp chỉ tiêu nhập khẩu cho các doanh nghiệp có dây chuyển sản xuất thép. Khi cấp chỉ tiêu nhập khẩu các loại thép và phôi thép, đề nghị Bộ Thương mại đồng gửi thông báo cho Bộ Kế hoạch - Đầu tư và Bộ Công nghiệp biết để phối hợp điều hành. Công văn này thay thế cho công văn số 231-CV/KHĐT ngày 19/01/1996.
| Lê Huy Côn (Đã ký) |