Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ THƯƠNG MẠI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 4052-TM/XNK

Hà Nội, ngày 24 tháng 8 năm 1999

 

CÔNG VĂN

CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 4052 TM/XNK NGÀY 24 THÁNG 8 NĂM 1999 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN XUẤT KHẨU GẠO ĐỔI HÀNG VỚI UCRAINA VÀ BELARUS"

Kính gửi:

 

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 3661/VPCP-QHQT ngày 12.8.1999 của Văn phòng Chính phủ cho phép xuất khẩu gạo đổi hàng với Ucraina và Belarus năm 1999, Bộ Thương mại hướng dẫn như sau:

1. Các doanh nghiệp Việt Nam là đầu mối xuất khẩu gạo hoặc ngoài đầu mối xuất khẩu gạo được xuất khẩu gạo sang thị trường Ucraina và Belarus với giá có lợi (bằng hoặc cao hơn giá xuất cho các thị trường khác), để đổi lấy linh kiện CKD xe hai bánh gắn máy Minsk (các mặt hàng nhập khẩu khác thực hiện theo quy định tại Điểm 4 dưới đây).

2. Hợp đồng đổi hàng được ký theo mẫu kèm theo văn bản này.

3. Doanh nghiệp sau khi ký hợp đồng đổi hàng với khách hàng Ucraina và Belarus gửi hồ sơ về Bộ Thương mại đề nghị cho phép xuất khẩu gạo và nhập khẩu linh kiện CKD xe hai bánh gắn máy Minsk.

Hồ sơ gồm:

- Văn bản của doanh nghiệp gửi Bộ Thương mại đề nghị được xuất khẩu gạo và nhập khẩu linh kiện CKD xe hai bánh gắn máy Minsk nêu rõ số, ngày của hợp đồng đổi hàng, tên hàng, số lượng, trị giá hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu, thời gian xuất hàng và nhập hàng.

- Bản chính hợp đồng xuất khẩu đổi hàng với khách hàng Ucraina, Belarus (bản tiếng Việt và bản tiếng Nga hoặc bản tiếng Anh).

- Căn cứ vào hồ sơ, Bộ Thương mại sẽ xem xét cụ thể và cấp giấy phép xuất khẩu gạo, nhập khẩu linh kiện CKD xe hai bánh gắn máy Minsk cho doanh nghiệp.

4. Việc xuất khẩu gạo để nhập khẩu đổi hàng các mặt hàng khác (ngoài linh kiện CKD xe hai bánh gắn máy Minsk) các doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Quyết định số 254/1998/QĐ-Ttg ngày 30.12.1998 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư 03/1999/TT-BTM ngày 15.1.1999 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Quyết định 254/1998/QĐ-Ttg về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 1999.

5. Sau khi kết thúc hợp đồng, doanh nghiệp phải quyết toán việc giao hàng xuất khẩu và nhận hàng nhập khẩu với đối tác nước ngoài và gửi báo cáo về Bộ Thương mại.

6. Bộ Thương mại chỉ cấp tiếp giấy phép xuất khẩu gạo và nhập khẩu linh kiện CKD xe hai bánh gắn máy Minsk cho doanh nghiệp theo hợp đồng đổi hàng mới khi doanh nghiệp đã thực hiện xong hợp đồng đổi hàng trước và có báo cáo về Bộ Thương mại.

7. Nghiêm cấm các doanh nghiệp dùng ngoại tệ để mua linh kiện CKD xe hai bánh gắn máy Minsk mà không thực hiện việc xuất khẩu gạo đổi hàng.

Bộ Thương mại đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo và chỉ đạo các doanh nghiệp trực thuộc thực hiện.

Văn bản này có hiệu lực đến 31.12.1999.

 

 

Lê Danh Vĩnh

(Đã ký)

 

 

HỢP ĐỒNG MẪU

kèm theo công văn số 4052 TM/XNKngày 24.8.1999 của Bộ Thương mại

HỢP ĐỒNG TRAO ĐỔI HÀNG HOÁ

Số:

Ngày:

Bên A: Công ty Việt Nam ..................(dưới đây gọi tắt là bên A)

Địa chỉ: ...........................

Điện thoại: .........................

Fax: .....................

Tài khoản ngoại tệ số: ........................ tại Ngân hàng .......................

Do ông/bà: ......................... giám đốc/người được uỷ quyền theo giấy uỷ quyền số: .......................... làm đại diện.

Bên B: Công ty Ucraina/Belarus ..................(dưới đây gọi tắt là bên B)

Địa chỉ: ...........................

Điện thoại: .........................

Fax: ..............................

Tài khoản ngoại tệ số: ........................ tại Ngân hàng .......................

Do ông/bà: ......................... giám đốc/người được uỷ quyền theo giấy uỷ quyền số: .......................... làm đại diện.

Hai bên A và B nhất trí ký hợp đồng trao đổi hàng hoá với các điều khoản sau:

Điều I: - Bên A giao cho bên B:

1. Tên hàng

2. Qui cách

3. Số lượng

4. Đơn giá USD/đơn vị tính

5. Tổng trị giá

6. Bao bì, đóng gói (ký mã hiệu nếu cần)

7. Thời hạn giao hàng

8. Điều kiện giao hàng

9.Chứng từ thanh toán

- Hoá đơn thương mại

- Vận đơn hoặc các chứng từ có giá trị như vận đơn

- Phiếu đóng gói

- Chứng nhận xuất xứ hoặc các chứng nhận số lượng, chất lượng (nếu cần)

Điều II: - Bên B giao cho bên A:

1. Tên hàng

2. Qui cách

3. Số lượng

4. Đơn giá USD/đơn vị tính

5. Tổng trị giá

6. Bao bì, đóng gói (ký mã hiệu nếu cần)

7. Thời hạn giao hàng

8. Điều kiện giao hàng

9.Chứng từ thanh toán

- Hoá đơn thương mại

- Vận đơn hoặc các chứng từ có giá trị như vận đơn

- Phiếu đóng gói

- Chứng nhận xuất xứ hoặc các chứng nhận số lượng, chất lượng (nếu cần)

Điều III: - Thanh toán:

Thanh toán theo phương thức bù trừ giữa hàng hoá của bên A giao cho bên B và hàng hoá của bên B giao cho bên A. Phần trị giá giao hàng chênh lệch (nếu có) giữa hai bên được thanh toán bằng ngoại tệ chuyển đổi hoặc giao bù hàng hoá khác do hai bên thoả thuận phù hợp với quy định của hai nước.

Điều IV: - Các điều khoản khác:

Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng. Các tranh chấp phát sinh sẽ được bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, hiểu biết lẫn nhau trước khi tiến hành các thủ tục khiếu nại. việc xét xử khiếu nại do Trung tâm Trọng tài quốc tế bên cạnh Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam giải quyết.

Hợp đồng có giá trị đến 31.12.1999.

Làm tại thành bản bằng tiếng Việt/tiếng Nga hoặc tiếng Anh và có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên và đóng dấu)