Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 7035/TC-TCT
Về việc phân loại mã số mặt hàng lưỡi cưa đĩa hợp kim

Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2001

 

CÔNG VĂN

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 7035/TC-TCT NGÀY 27 THÁNG 7 NĂM 2001 VỀ VIỆC PHÂN LOẠI MÃ SỐ MẶT HÀNG LƯỠI CƯA ĐĨA HỢP KIM

Kính gửi: Tổng cục Hải quan

Trả lời Công văn số 1414/TCHQ-KTTT ngày 12/04/2001 của Tổng cục Hải quan về việc phân loại mã số thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng lưỡi cưa đĩa, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

Căn cứ Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (có hiệu lực từ ngày 1/1/1999); Danh mục sửa đổi, bổ sung Biểu thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 193/2000/QĐ-BTC ngày 5/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thông tư số 37/1999/TT-BTC ngày 07/04/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn cách phân loại hàng hoá theo Danh mục Biểu thuế thuế xuất khẩu, Biểu thuế thuế nhập khẩu;

Tham khảo bản giải thích Danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu của Hội đồng Hợp tác Hải quan Thế giới, thì:

Mặt hàng lưỡi cưa đĩa hợp kim có phần vành ngoài lưỡi cắt phủ chất bào mòn như kim cương nhân tạo kết khối để cắt đá cẩm thạch, thạch anh hoặc kính..., thuộc nhóm 6804, mã số 68042100, thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm).

Mặt hàng lưỡi cưa đĩa hợp kim có răng, cạnh hay phần lưỡi cắt của nó không mất chức năng riêng biệt khi gắn thêm bột mài mòn, hay nói cách khác lưỡi cưa đĩa này có thể sử dụng được ngay mà không cần có bột kim cương, thuộc chương 82, nhóm 8202, tuỳ theo vật liệu cấu thành của lưỡi cưa, thuộc mã số 82023100 hoặc 82023900, thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm).

Bộ Tài chính trả lời để Tổng cục Hải quan được biết và hướng dẫn thực hiện.

 

Trương Chí Trung

(Đã ký)