BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1269-TC/TCT | Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 1997 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 1269 TC/TCT NGÀY 22 THÁNG 4 NĂM 1997 VỀ VIỆC XỬ LÝ MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU BẰNG NGUỒN TIỀN ODA CỦA CHÍNH PHỦ PHÁP THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ TÀI CHÍNH NĂM 1996
Kính gửi: Tổng cục Hải quan,
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 462/QHQT ngày 28/01/1997 về việc kết quả ký Nghị định thư 1996 với Pháp;
Căn cứ công văn số 1077 BKH/KTĐN ngày 24/02/1997 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc triển khai sử dụng viện trợ Pháp 1996;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc xử lý miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá, thiết bị của các Dự án sử dụng vốn ODA của Chính phủ Pháp theo Nghị định thư tài chính năm 1996, như sau:
1. Thiết bị, máy móc (bao gồm cả phương tiện vận tải ghi trong Dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt) nhập khẩu bằng nguồn tiền ODA từ Nghị định thư tài chính ký giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ Pháp năm 1996 (ký ngày 5/12/1996) để thực hiện các Dự án như nêu trong Nghị định thư, được miễn thuế nhập khẩu. Chi tiết các Dự án theo Phụ lục đính kèm.
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) phải nộp đủ theo quy định hiện hành của Nghị định số 97/CP ngày 27/12/1995 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt; và Thông tư số 98 TC/TCT ngày 30/12/1995 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 97/CP nêu trên.
2. Hồ sơ để được xét miễn thuế nhập khẩu:
- Công văn đề nghị của đơn vị thực hiện Dự án.
- Hợp đồng mua bán hàng hoá ký giữ người cung cấp hàng Pháp và người mua Việt Nam; Trong trường hợp nhập khẩu bằng vốn vay ODA nhưng phía Việt Nam không ký hợp đồng với người cung cấp hàng Pháp mà được phép mua hàng của 1 bên thứ ba thì phải có thêm xác nhận Hợp đồng và xác nhận thanh toán Hợp đồng bằng tiền ODA của phía Pháp, có phê duyệt theo quy định tại Quyết định số 91/TTg ngày 13/11/1992 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Thương mại về quản lý nhập khẩu máy móc, thiết bị bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Công văn của Bộ Thương mại cho phép nhập khẩu thiết bị, máy móc cho dự án, trong đó ghi rõ số thiết bị này được nhập khẩu bằng nguồn tiền ODA theo Nghị định thư tài chính tài khoá năm 1996 của Chính phủ Pháp.
- Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu có xác nhận kiểm hoá của Hải quan cửa khẩu.
Cục Hải quan địa phương (nơi đơn vị nhập hàng) căn cứ vào quy định trên đây để làm thủ tục miễn thuế nhập khẩu cho từng chuyến hàng nhập cụ thể của đơn vị.
Bộ Tài chính đề nghị Tổng cục Hải quan chỉ đạo Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thống nhất. Định kỳ 6 tháng và hàng năm, Tổng cục Hải quan tập hợp báo cáo số liệu về tình hình miễn thuế nhập khẩu cho đối tượng này.
Các Dự án sử dụng nguồn tiền ODA theo Nghị định thư Tài chính giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ Pháp theo các tài khoá trước đây cũng được thực hiện thống nhất theo quy định tại văn bản này.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính, đề nghị Tổng cục Hải quan phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét xử lý kịp thời.
| Vũ Mộng Giao (Đã ký) |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Công văn số 1269 TC/TCT ngày 22/4/1997 của Bộ Tài chính)
S TT | Tên dự án | Cơ quan quản lý Dự án | Vốn ngoại tệ (triệu FF) |
1 | 2 | 3 | 4 |
| I. Danh mục các dự án sử dụng khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Pháp năm 1996 |
|
|
1 | Trang bị Bệnh viện tỉnh Nghệ An | UBND Nghệ An | 4,00 |
2 | Trang bị Bệnh viện tỉnh Yên Bái | UBND Yên Bái | 4,00 |
3 | Tin học hoá công chứng giai đoạn 2 | Bộ Tư pháp | 7,00 |
4 | Trợ giúp kỹ thuật Tổng cục Thống kê (với điều kiện có sự xác nhận của Chính phủ Việt Nam) | Tổng cục Thống kê | 0,40 |
| Cộng mục I |
| 15,40 |
| II. Danh mục các dự án sử dụng đồng thời các khoản vay ngân khố và tín dụng Ngân hàng có bảo lãnh của Pháp năm 1996 |
|
|
1 | Phục hồi, mở rộng hệ thống cấp nước Nam Định | UBND Nam Định | 30,00 |
2 | Đèn tín hiệu giao thông TP Hồ Chí Minh | UBND TP HCM | 15,00 |
3 | Cần cẩu đường sắt | Bộ GT-VT | 14,00 |
4 | Dây chuyền SX BOGGIE (với điều kiện được OCDE hợp thức hoá) | Bộ GT-VT | 40,00 |
5 | Lắp ráp xe tải và máy phát điện giai đoạn 3 (với điều kiện được OCDE hợp thức hoá) | Bộ Quốc phòng | 35,00 |
6 | Đào tạo thi công | Cục Hàng không dân dụng VN | 12,00 |
7 | Đào tạo kiểm soát viên không lưu | nt | 5,00 |
8 | Phục hồi lưới điện Thanh Hoá (với điều kiện OCDE hợp thức hoá) | UBND Thanh Hoá | 43,00 |
9 | Hiện đại hoá trung tâm bưu chính Hà Nội | Tổng cục Bưu điện | 50,00 |
10 | Thiết bị chữa cháy không có xe chỉ huy | Bộ Nội vụ | 5,00 |
11 | Một khoản dự trữ sẽ được phân bổ hoặc cho giai đoạn 2 dự án thí điểm quản lý kinh doanh nước sạch Hà Nội hoặc cho dự án khác do hai bên xác định và thoả thuận |
| 15,00 |
| Cộng mục II |
| 264,00 |
| III. Danh mục các dự án sử dụng khoản vay Ngân khố của |
|
|
1 | Phục hồi hệ thống cấp nước Yên Bái | UBND Yên Bái | 25,00 |
2 | Phục hồi hệ thống cấp nước Lào Cai (giai đoạn 2) | UBND Lào Cai | 13,40 |
3 | Phục hồi hệ thống cấp nước Hoà Bình (giai đoạn 2) | UBND Hoà Bình | 15,00 |
4 | Dự án khí tượng thuỷ văn giai đoạn 3 (khu vực Bắc Trung Bộ và Bắc Bộ) | Tổng cục Khí tượng thuỷ văn | 18,00 |
| Cộng mục III |
| 71,40 |
- 1 Nghị định 97-CP năm 1995 Hướng dẫn Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi
- 2 Thông tư 98 TC/TCT năm 1995 hướng dẫn thi hành Nghị định 97/CP-1995 thi hành Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 91-TTg năm 1992 về Quy định về quản lý nhập khẩu máy móc, thiết bị bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Thỏa thuận sô 40/LPQT về vấn đề thuế đối với dự án thuộc Nghị định thư tài chính Việt – Pháp giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Pháp
- 2 Công văn về việc xử lý miễm thuế nhập khẩu hàng hoá nhập khẩu bằng nguồn vốn vay ODA của Chính phủ Pháp theo Nghị định thư tài chính năm 1994, 1995