Cung cấp dữ liệu đất đai; Trích lục thửa đất, khu đất
Mã thủ tục: | 1.009311 |
Số quyết định: | 1325/QĐ-UBND_ĐT |
Lĩnh vực: | Đất đai |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Văn phòng Đăng ký đất đai TP.Đà Nẵng |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | A. Cung cấp dữ liệu đất đai: - Văn bản xác nhận dữ liệu đất đai (nếu có yêu cầu), tài liệu liên quan theo Phiếu yêu cầu, hợp đồng cung cấp dữ liệu đất đai., B. Trích lục thửa đất hoặc khu đất: - Bản trích lục từ bản đồ địa chính của thửa đất, khu đất (Phụ lục số 13 Kèm Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014) |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | A. Cung cấp dữ liệu đất đai Bước 1: Người sử dụng đất/Người đại diện cơ quan có thẩm quyền yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai nộp văn bản, Phiếu yêu cầu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai nếu là tổ chức, cơ sở tôn giáo; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND quận, huyện nếu là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc nộp trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.danang.gov.vn. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ (nếu nộp trực tiếp) và chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai. Đối với các trường hợp khai thác dữ liệu cần phải tổng hợp, xử lý trước khi cung cấp cho tổ chức, cá nhân thì phải thực hiện bằng hình thức hợp đồng theo quy định của Bộ luật dân sự giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu. Mẫu hợp đồng cung cấp, khai thác dữ liệu đất đai theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 34/2014/TT-BTNMT. Bước 2: Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm xử lý cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo yêu cầu; thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. Bước 3: Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trao cho người sử dụng đất/ Người đại diện cơ quan có thẩm quyền yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính. |
Bước 2: | B. Trích lục thửa đất hoặc khu đất Bước 1: Người sử dụng đất có nhu cầu trích lục thửa đất, khu đất nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai nếu là tổ chức, cơ sở tôn giáo; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND quận, huyện nếu là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc nộp trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.danang.gov.vn. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai. Bước 2: Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm trích lục thửa đất, khu đất theo yêu cầu; chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trao cho người sử dụng đất. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
Điều kiện thực hiện:
A. Cung cấp dữ liệu đất đai Những trường hợp không cung cấp dữ liệu: 1. Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu mà nội dung không rõ ràng, cụ thể; yêu cầu cung cấp dữ liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước không đúng quy định. 2. Văn bản yêu cầu không có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu xác nhận đối với tổ chức; phiếu yêu cầu không có chữ ký, tên và địa chỉ cụ thể của cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu. 3. Mục đích sử dụng dữ liệu không phù hợp theo quy định của pháp luật. 4. Không thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. B. Trích lục thửa đất hoặc khu đất Người đề nghị cung cấp trích lục phải đúng đối tượng theo quy định của pháp luật về cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | a) Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải xác minh hay với lý do chính đáng khác thì việc cung cấp không quá 03 ngày làm việc. b) Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng. | Phí : Thu theo Nghị quyết số 52/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND thành phố Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (Đối với trường hợp phải nộp phí) Phí : Thu theo Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND thành phố Lệ phí trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Văn phòng đăng ký đất đai; |
Trực tuyến | a) Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải xác minh hay với lý do chính đáng khác thì việc cung cấp không quá 03 ngày làm việc. b) Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng. | Phí : Thu theo Nghị quyết số 52/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND thành phố Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (Đối với trường hợp phải nộp phí) Phí : Thu theo Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND thành phố Lệ phí trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
Hồ sơ được nộp qua hệ thống đăng ký trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.danang.gov.vn.(Bản scan theo thành phần, số lượng hồ sơ bên dưới và khi nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc khi nhận kết quả trong trường hợp không phải nộp nghĩa vụ tài chính thì nộp bản gốc để đăng ký biến động); |
Dịch vụ bưu chính | a) Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải xác minh hay với lý do chính đáng khác thì việc cung cấp không quá 03 ngày làm việc. b) Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng. | Phí : Thu theo Nghị quyết số 52/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND thành phố Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (Đối với trường hợp phải nộp phí) Phí : Thu theo Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND thành phố Lệ phí trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
Hồ sơ được nộp qua đường bưu điện đến Văn phòng đăng ký đất đai. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
A. Cung cấp dữ liệu đất đai: |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
1. Phiếu yêu cầu hoặc gửi văn bản yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai theo mẫu 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; | Mau so 01-PYC.doc Hop dong cung cap du lieu dat dai (Mau so 02).doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
2. Giấy tờ về sử dụng đất và các giấy tờ liên quan về sử dụng đất (bản sao nếu có); |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
B. Trích lục thửa đất hoặc khu đất |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
1. Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai theo mẫu 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; | Mau so 01-PYC.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
3. Giấy tờ liên quan đến cử người đại diện, người được ủy quyền đối với cơ quan có thẩm quyền đề nghị cung cấp dữ liệu đất đai. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |