Thủ tục hành chính: Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng) nhà, công trình; thay đổi thông tin về quyền sở hữu rừng cây - Gia Lai
Thông tin
Số hồ sơ: | T-GLA-131120-TT |
Cơ quan hành chính: | Gia Lai |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất; Phòng Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Chi cục Thuế |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Trường hợp xác nhận, chỉnh lý trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cấp mới hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được xác nhận, chỉnh lý |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người sử dụng đất chuẩn bị đầy đủ hồ sơ. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện. |
Bước 2: | Công chức chuyên môn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả. Trường hợp hồ sơ còn thiếu, chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp bổ sung hồ sơ đúng quy định. |
Bước 3: | Người sử dụng đất xuất trình giấy biên nhận, nộp lệ phí, nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện. |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị đăng ký biến động; |
Một trong các loại giấy tờ chứng minh nội dung đăng ký biến động tùy theo từng trường hợp biến động như sau:
a) Trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên: Bản sao chứng thực Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch; b) Trường hợp hộ gia đình thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình: Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu của hộ gia đình; trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên khác trong hộ thì phải có văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; c) Trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên: văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; d) Trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên: văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên; đ) Trường hợp đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính ghi nợ trên Giấy chứng nhận thì phải có chứng từ về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính đó, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật đất đai; e) Trường hợp thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận theo thỏa thuận giữa những người có quyền lợi liên quan phù hợp với quy định của pháp luật thì phải có văn bản thỏa thuận về việc thay đổi đó, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; g) Trường hợp thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng) nhà, công trình đã ghi trên Giấy chứng nhận mà phải xin phép theo quy định của pháp luật về xây dựng thì phải có bản sao chứng thực giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền. h) Trường hợp thay đổi thông tin về quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì phải có văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; |
Bản chính Giấy chứng nhận đã cấp. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Tải về |
1. Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận | Thực hiện theo Quyết định số 33/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh |
1. Quyết định 33/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành |
Phí thẩm định | Thực hiện theo Quyết định số 118/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh Gia Lai về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất |
1. Quyết định 118/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1372/QĐ-UBND năm 2012 công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tỉnh Gia Lai |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng) nhà, công trình; thay đổi thông tin về quyền sở hữu rừng cây - Gia Lai
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay