Đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ đóng, quỹ mở lần đầu ra công chúng
Mã thủ tục: | 1.009500 |
Số quyết định: | 12/QĐ-BTC |
Lĩnh vực: | Chứng khoán |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Doanh nghiệp |
Cơ quan thực hiện: | Ủy ban Chứng khoán Nhà nước - Bộ tài chính |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng, hoặc Công văn từ chối, nêu rõ lý do. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
- Bước 1 |
Điều kiện thực hiện:
1) Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu là 50 tỷ đồng; 2) Có phương án phát hành và phương án đầu tư vốn thu được từ đợt chào bán chứng chỉ quỹ phù hợp với quy định pháp luật; 3) Phải được giám sát bởi ngân hàng giám sát; 4) Chứng chỉ quỹ đóng chào bán ra công chúng phải được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ có hiệu lực; 5) Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có tối thiểu 02 người điều hành quỹ có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ; không bị đặt vào tình trạng cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, đình chỉ hoặc chưa thực hiện đầy đủ các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán. 6) Tên tiếng Việt của quỹ đóng, quỹ mở phải theo quy định pháp luật về doanh nghiệp và có ít nhất hai thành tố: (i) Tên loại hình quỹ: được viết là “quỹ đầu tư”; (ii) Tên riêng: phù hợp với mục tiêu đầu tư, chiến lược đầu tư của quỹ. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 30 Ngày làm việc |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1) Giấy đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán ra công chúng - Mẫu số 100 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ; 2) Dự thảo Điều lệ quỹ theo Mẫu Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 98/2020/TT-BTC ngày 16/11/2020 của Bộ Tài chính; 3) Bản cáo bạch theo Mẫu Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 98/2020/TT-BTC ngày 16/11/2020 của Bộ Tài chính; 4) Bản cáo bạch tóm tắt theo Mẫu Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 98/2020/TT-BTC ngày 16/11/2020 của Bộ Tài chính; 5) Hợp đồng nguyên tắc về việc giám sát giữa ngân hàng giám sát và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; 6) Hợp đồng nguyên tắc về việc phân phối chứng chỉ quỹ, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán giữa công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và các đại lý phân phối kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đại lý phân phối chứng chỉ quỹ, báo cáo thẩm định cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân sự tại các địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; 7) Các hợp đồng nguyên tắc ký với các tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan (nếu có); 8) Danh sách, bản thông tin cá nhân của người điều hành quỹ theo Mẫu số 91, Mẫu số 101 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP ngày 16/11/2020 của Bộ Tài chính; 9) Trường hợp quỹ dự kiến không tổ chức Đại hội nhà đầu tư lần thứ nhất, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải bổ sung các tài liệu lấy ý kiến nhà đầu tư về bầu các thành viên ban đại diện quỹ, kèm theo bản thông tin cá nhân, lý lịch tư pháp, và các nội dung khác lấy ý kiến nhà đầu tư; 10) Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có), các tài liệu quảng cáo, thông tin giới thiệu về quỹ dự kiến chào bán (nếu có). |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
155/2020/NĐ-CP | Nghị định 155/2020/NĐ-CP | 31-12-2020 |