Thủ tục hành chính: Đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất không gắn với tài sản - Ninh Thuận
Thông tin
Số hồ sơ: | T-NTH-BS59 |
Cơ quan hành chính: | Ninh Thuận |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Giám đốc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 10 ngày làm việc
- Trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận thì thời gian cấp giấy được tính thêm 15 ngày - Trường hợp khu đất có diện tích từ 15 - 20ha thì được công thêm 20 ngày để đo đạc; trường hợp khu đất có diện tích lớn hơn 20ha thời gian đo đạc tính theo phương án được duyệt - Trường hợp qua rà soát có biến động về diện tích mà phải ký lại hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thì thời gian được cộng thêm 05 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, ghi phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ: 01 ngày |
Bước 2: | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì thực hiện chỉnh lý việc cho thuê đất vào hồ sơ địa chính và GCN: 05 ngày |
Bước 3: | Trình Giám đốc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất duyệt kết quả: 02 ngày |
Bước 4: | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cập nhật biến động vào cơ sở dữ liệu địa chính: 01 ngày |
Bước 5: | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, giao kết quả cho tổ chức: 01 ngày |
Thành phần hồ sơ
Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất |
Giấy tờ về quyền sử dụng đất (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở)
Hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai, cụ thể: “1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận không có tranh chấp mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất: a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 đ) Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất 2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất” “5. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật” |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động đất đai | 20.000 đồng/giấy |
1. Quyết định 308/2009/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành |
Phí đăng ký biến động về QSDĐ | + Khó khăn 1: 260.000 đồng/giấy.+ Khó khăn 2: 270.000 đồng/giấy.+ Khó khăn 3: 274.000 đồng/giấy |
1. Quyết định 308/2009/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành |
Cơ sở pháp lý
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất không gắn với tài sản - Ninh Thuận
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất - Ninh Thuận
- 2 Đăng ký cho thuê tài sản gắn liền với đất mà không cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất - Ninh Thuận
- 3 Đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất - Ninh Thuận
- 4 Xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất - Ninh Thuận