Thủ tục hành chính: Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân - Bạc Liêu
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BLI-104239-TT |
Cơ quan hành chính: | Bạc Liêu |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Phòng Tài nguyên và Môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
Thời hạn giải quyết: | Người sử dụng đất được chuyển mục đích sử dụng đất sau hai mươi (20) ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ, trừ trường hợp Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có thông báo không được chuyển mục đích sử dụng đất do không phù hợp với quy định tại Khoản 2, Điều 36 của Luật Đất đai (trong đó, thời gian thực hiện các công việc tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Phòng Tài nguyên và Môi trường là không quá mười tám (18) ngày làm việc kể từ ngày Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chỉnh lý). |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người yêu cầu xin chuyển mục đích sử dụng đất chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện từ thứ Hai đến thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ) trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
- Trường hợp ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật. - Bộ phận tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cấp biên nhận hồ sơ (thể hiện rõ số lượng, thành phần, hồ sơ đã nhận) và viết giấy hẹn trao cho người nộp (nêu rõ cụ thể buổi sáng hay buổi chiều của ngày nào). + Trường hợp từ chối thực hiện thủ tục hành chính hoặc kiểm tra hồ sơ nhận thấy chưa đầy đủ, chưa hợp lệ cần phải điều chỉnh, bổ sung thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cụ thể bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. + Việc hướng dẫn đầy đủ, rõ ràng, chính xác để người nộp hồ sơ thực hiện đúng trình tự, bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định được cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện không quá 02 lần cho việc giải quyết 01 thủ tục hành chính, trừ trường hợp người nộp hồ sơ thực hiện không đúng theo hướng dẫn của cán bộ, công chức được phân công thực hiện thủ tục hành chính. - Thực hiện việc luân chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. |
Bước 3: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất:
- Kiểm tra hồ sơ; trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phù hợp với quy định tại Khoản 2, Điều 36 của Luật Đất đai thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do; trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định tại Khoản 2, Điều 36 của Luật Đất đai thì xác nhận vào tờ khai đăng ký và chuyển hồ sơ đến cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp để chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Thẩm tra hồ sơ và kiểm tra ngoài thực địa, xác nhận vào đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, thẩm định. |
Bước 4: | Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, thẩm định toàn bộ hồ sơ do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất chuyển đến, thực hiện chỉnh lý Giấy chứng nhận. |
Bước 5: | Nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, theo các bước sau:
- Người đến nhận Giấy chứng nhận xuất trình giấy hẹn và nộp phí và lệ phí trực tiếp cho cán bộ ghi phiếu thu phí và lệ phí. - Cán bộ trả Giấy chứng nhận yêu cầu người nhận Giấy chứng nhận ký nhận vào sổ cấp giấy chứng nhận. - Trường hợp ủy quyền nhận Giấy chứng nhận thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật. - Trường hợp không trả kết quả đúng hẹn phải có văn bản nêu rõ lý do và có thời gian hẹn trả kết quả. - Thời gian trao Giấy chứng nhận: Từ thứ Hai đến thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ) trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định. |
Thành phần hồ sơ
Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định. |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 5, Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có), cụ thể:
“1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận không có tranh chấp mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất: a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính. c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất. d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; đ) Giấy tờ về thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật. e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất. 2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất. 5. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật”. |
Lưu ý: Các giấy tờ nêu trên phải là bản sao có chứng nhận hoặc chứng thực; hoặc bản chính, hoặc bản sao thì phải xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao.
Trường hợp nộp bản sao thì khi nhận giấy chứng nhận, người được cấp giấy phải nộp bản chính các giấy tờ quy định nêu trên cho cơ quan trao giấy chứng nhận. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Tải về |
1. Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận trường hợp đăng ký biến động cấp Giấy chứng nhận | 25.000 đồng/giấy |
1. Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành |
Phí thẩm định | + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Bạc Liêu: Phí thẩm định chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/1lần/giấy.+ Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các khu vực còn lại trong tỉnh áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên. |
1. Quyết định 14/2007/QĐ-UBND bổ sung danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân - Bạc Liêu
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài - Bạc Liêu
- 2 Thẩm định và phê duyệt phương án thanh lý và chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp - Bạc Liêu
- 3 Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân - Bạc Liêu
- 4 Thu hồi đất theo khoản 3, 4, 5, 6, 9, 11, 12 Điều 38 Luật đất đai 2003 (Nhà nước thu hồi đất trong các trường hợp sau: Sử dụng đất không đúng mục đích, sử dụng đất không có hiệu quả; Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất; Đất được giao không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền; Đất bị lấn, chiếm trong trường hợp chưa sử dụng bị lấn, chiếm hoặc đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm; Người sử dụng đất cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước) - Bạc Liêu