Thủ tục hành chính: Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép của hộ gia đình, cá nhân - Điện Biên
Thông tin
Số hồ sơ: | T-DBI-164511-TT |
Cơ quan hành chính: | Điện Biên |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | Không quá mười lăm (15) ngày làm việc, không kể thời gian người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động mà phải trích đo địa chính thửa đất thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá hai mươi (20) ngày làm việc; trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá năm (05) ngày làm việc; trường hợp hồ sơ đăng ký biến động chưa có Giấy chứng nhận mà có một trong các giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai, các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá ba lăm (35) ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép nộp hồ sơ theo quy định tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện hoặc UBND xã, thị trấn đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại xã, thị trấn. (trường hợp nộp hồ sơ tại xã, thị trấn thì không quá 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã, thị trấn chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên & Môi trường cấp huyện) |
Bước 2: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra, xác minh, nếu đủ cơ sở giải quyết thì xác nhận vào Tờ khai và chỉnh lý Giấy chứng nhận chuyển hồ sơ lên Phòng Tài nguyên & Môi trường xem xét trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận đã được chỉnh chỉnh lý.
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất có một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (chưa được cấp Giấy chứng nhận) thì ngoài việc thực hiện các công việc quy định tại điểm a khoản 3 Điều 133 hoặc các khoản 2 và 3 Điều 134 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra về điều kiện cấp Giấy chứng nhận để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo mục đích sử dụng đất mới |
Bước 3: | Thu phí và trả Giấy chứng nhận cho người yêu cầu |
Thành phần hồ sơ
Đơn đăng ký biên động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 03/ĐK-GCN) |
Một trong các loại giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai số 13/2003/QH11 |
Giấy tờ về thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật |
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ nêu trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển nhượng đất có chữ ký của các bên có liên quan nhưng đến trước ngày 01/7/2004 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được UBND cấp xã nơi có đất xác định không có tranh chấp |
Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân; quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan có thẩm quyền đã được thi hành |
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải nộp bản gốc Giấy chứng nhận đó |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đăng ký biên động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Tải về |
1. Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Cấp mới quyền sử dụng đất:Áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân ở phường thuộc thị xã Mường Lay, thành phố Điện biên phủ (bao gồm cả trường hợp hộ gia đình cá nhân ở các phường được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn) | 70.000đ/ Giấy chứng nhận bao gồm cả quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất18.000đ/ Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất |
1. Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành |
Đối với cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn | không thu |
1. Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp huyện của tỉnh Điện Biên |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép của hộ gia đình, cá nhân - Điện Biên
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Điều 69, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) - Đồng Nai
- 2 Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép với đối tượng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài - Điện Biên