Thủ tục hành chính: Đăng ký doanh nghiệp đối với công ty Cổ phần - Đồng Nai
Thông tin
Số hồ sơ: | T-DNA-209195-TT |
Cơ quan hành chính: | Đồng Nai |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Cục Thuế tỉnh Đồng Nai |
Cách thức thực hiện: | - Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư, số E23-24, khu dân cư Bửu Long, phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử: Người thành lập doanh nghiệp có thể lựa chọn thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy định tại Chương 4, Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp |
Thời hạn giải quyết: | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư, số E23-24, khu dân cư Bửu Long, phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ tục hồ sơ. Doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định |
Bước 2: | Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức nhận hồ sơ, thu lệ phí và trao giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn lại cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời |
Bước 3: | Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra hồ sơ. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ có văn bản trả lời cho người nộp hồ sơ |
Bước 4: | Đến ngày hẹn trong phiếu biên nhận hồ sơ, người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: - Sáng : Từ 07h30’ đến 11h30’ - Chiều : Từ 13h00’ đến 16h30’ (Trừ chiều ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ theo quy định của Luật Doanh nghiệp
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định |
Thành phần hồ sơ
Đăng ký thành lập mới công ty cổ phần, hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp - Dự thảo điều lệ công ty. Dự thảo điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau chịu trách nhiệm về sự phù hợp pháp luật của điều lệ công ty - Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có: Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP của Chính phủ đối với trường hợp cổ đông sáng lập là cá nhân; bản sao hợp lệ quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đã được chứng thực hoặc được sao y bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với trường hợp cổ đông sáng lập là pháp nhân - Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định - Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của một hoặc một số cá nhân đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề |
Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty, hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện - Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của hội đồng quản trị công ty về việc thành lập chi nhánh - Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện - Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP của Chính phủ của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện đã được chứng thực hoặc được sao y bản chính bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền - Đối với chi nhánh kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh hoặc của cá nhân khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành |
Đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh của công ty, hồ sơ bao gồm: Thông báo thành lập địa điểm kinh doanh |
Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài của công ty, hồ sơ bao gồm: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày chính thức mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, doanh nghiệp có trụ sở chính tại tỉnh Đồng Nai phải thông báo bằng văn bản cho Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh Đồng Nai: Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài; bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương |
Đăng ký đổi tên công ty, hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp - Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của đại hội đồng cổ đông công ty về việc đổi tên công ty. Quyết định và biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty - Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp) - Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế cũ) |
Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty (trường hợp chuyển trụ sở chính đến nơi khác trong cùng địa bàn tỉnh), hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp - Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của đại hội đồng cổ đông công ty về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính. Quyết định và biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty - Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp) - Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế cũ) |
Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty (trường hợp chuyển trụ sở chính từ tỉnh, thành phố khác đến tỉnh Đồng Nai), hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp - Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của đại hội đồng cổ đông công ty về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính. Quyết định và biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty - Bản sao điều lệ đã sửa đổi - Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần - Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp) - Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế cũ) |
Đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh của công ty, hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp - Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của đại hội đồng cổ đông công ty về việc thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh. Quyết định và biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty - Trường hợp bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định thì phải có thêm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền - Trường hợp bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định của pháp luật chuyên ngành - Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp) - Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế cũ) |
Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp đối với công ty, hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp - Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của đại hội đồng cổ đông công ty về việc thay đổi vốn điều lệ của công ty. Quyết định và biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty - Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần - Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp) - Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế cũ) |
Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty (trường hợp quy định tại Khoản 3, Điều 84, Luật Doanh nghiệp năm 2005), hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp - Kèm theo thông báo phải có quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn. Quyết định, biên bản họp của đại hội đồng cổ đông phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty - Bản sao quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đã được chứng thực hoặc được sao y bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với tổ chức hoặc bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đã được chứng thực hoặc được sao y bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. đối với cá nhân là người nhận góp bù - Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần - Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp) Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế cũ) |
Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty (trong trường hợp quy định tại Khoản 5, Điều 84, Luật Doanh nghiệp), hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp - Kèm theo thông báo phải có: Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông sáng lập. Quyết định, biên bản họp của đại hội đồng cổ đông phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty - Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và các giấy tờ chứng thực việc hoàn tất chuyển nhượng (bản gốc hoặc bản sao hợp lệ) - Bản sao quyết định thành lập, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với cổ đông sáng lập nhận chuyển nhượng là tổ chức hoặc bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đã được chứng thực hoặc được sao y bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của cổ đông sáng lập nhận chuyển nhượng là cá nhân - Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần - Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp) - Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế cũ) |
Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty do tặng, cho cổ phần, hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp - Kèm theo thông báo phải có: Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông sáng lập. Quyết định, biên bản họp của đại hội đồng cổ đông phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty - Hợp đồng tặng, cho cổ phần và các giấy tờ chứng thực việc hoàn tất chuyển nhượng (bản gốc hoặc bản sao hợp lệ) - Bản sao quyết định thành lập, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đã được chứng thực hoặc được sao y bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với cổ đông sáng lập nhận chuyển nhượng là tổ chức hoặc bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đã được chứng thực hoặc được sao y bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của cổ đông sáng lập nhận chuyển nhượng là cá nhân - Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần - Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp) - Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế cũ) |
Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty, hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật - Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của đại hội đồng cổ đông công ty về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty. Quyết định và biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty - Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh của người thay thế làm đại diện theo pháp luật của công ty - Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp) - Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế cũ) |
Đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với công ty, hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: Khi thay đổi các nội dung đã đăng ký của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện để được đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; trường hợp chuyển trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đã đăng ký, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện dự định chuyển đến và Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện dự định chuyển đến nhận thông báo và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện - Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp) - Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký hoạt động mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cũ |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí đối với các trường hợp thành lập mới chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp | 100.000 đồng/lần cấp |
1. Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Lệ phí đối với trường hợp thành lập mới | 200.000 đồng/lần cấp |
1. Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký doanh nghiệp đối với công ty Cổ phần - Đồng Nai
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần (trường hợp quy định tại khoản 3 điều 84 Luật Doanh nghiệp 2005) - Đồng Nai
- 2 Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty Cổ phần (trường hợp quy định tại khoản 5 điều 84 Luật Doanh nghiệp 2005) - Đồng Nai
- 3 Đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và chuyển đổi loại hình doanh nghiệp - Đồng Nai