Thủ tục hành chính: Đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên - Thanh Hóa
Thông tin
Số hồ sơ: | T-THA-231601-TT |
Cơ quan hành chính: | Thanh Hóa |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hoá |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hoá |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp hoặc qua mạng điện tử |
Thời hạn giải quyết: | 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Chuẩn bị hồ sơ: | Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định |
Tiếp nhận hồ sơ: | 1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa) hoặc Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia (www.dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc http://www.businessregistration.gov.vn 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định) 3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ: 3.1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Trong trường hợp tổ chức, cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình: - Một trong các giấy từ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam - Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức, cá nhân đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc: - Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1, Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT- BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp 3.2. Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử: - Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng: người thành lập doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử; Nhận Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử - Trường hợp đăng ký doanh nghiệp không sử dụng chữ ký số công cộng: người thành lập doanh nghiệp sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, xác thực hồ sơ và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia; Nhận Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 1,2 Điều 30; Khoản 1,2,3,4,5.6 Điều 31 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: | + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
+ Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ |
Trả kết quả: | 1. Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hoá - Đăng ký và trả phí để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua đường bưu điện - Có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Có Bảng yêu cầu, điều kiện để được thực hiện thủ tục hành chính kèm theo |
Thành phần hồ sơ
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH có hai thành viên trở lên (có mẫu): 01 bản chính |
Dự thảo điều lệ công ty: Dự thảo điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền. Các thành viên phải cùng nhau chịu trách nhiệm về sự phù hợp pháp luật của điều lệ công ty: 01 bản chính |
Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (có mẫu): 01 bản chính. Kèm theo danh sách thành viên sáng lập phải có:
3.1. Đối với trường hợp thành viên sáng lập là cá nhân: Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của thành viên sáng lập: - Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ - Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: 01 bản sao hợp lệ 3.2. Đối với trường hợp cổ đông sáng lập là pháp nhân: - Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy tờ tương đương khác và quyết định ủy quyền tương ứng: 01 bản sao hợp lệ - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo ủy quyền: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt nam định cư ở nước ngoài: 01 bản sao hợp lệ + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ |
Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định: 01 bản chính |
Chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu công ty kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề: 01 bản sao hợp lệ |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bảng yêu cầu, điều kiện để được thực hiện thủ tục hành chính
Tải về |
1. Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành |
Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Tải về |
1. Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành |
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty tnhh hai thành viên trở lên
Tải về |
1. Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | 200.000 đồng/01 lần (Người thành lập doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thế được nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) |
1. Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Đăng ký kinh doanh đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên - Thanh Hóa |
Lược đồ Đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên - Thanh Hóa
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Đăng ký hoạt động chi nhánh đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên - Thanh Hóa
- 2 Đăng ký thay đổi tên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên - Thanh Hóa
- 3 Đăng ký thay đổi trụ sở chính đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên - Thanh Hóa
- 4 Đăng ký thay đổi vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên - Thanh Hóa