Thủ tục hành chính: Đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp cổ phần hóa công ty nhà nước - Quảng Bình
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QBI-039320-TT-SĐ |
Cơ quan hành chính: | Quảng Bình |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH-ĐT |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Cục thuế và Phòng PC13 thuộc Công an tỉnh |
Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng ĐKKD thuộc Sở KH-ĐT hoặc qua mạng điện tử (bằng cách truy cập vào Cổng thông tin ĐKDN quốc gia điền đầy đủ và chính xác các thông tin yêu cầu) |
Thời hạn giải quyết: | Tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền: Nộp hồ sơ hợp lệ và chính xác theo quy định của pháp luật tại Phòng ĐKKD thuộc Sở KH-ĐT hoặc gửi thông qua Cổng thông tin ĐKDN quốc gia (nếu đăng ký qua mạng điện tử). Sau khi nộp đủ hồ sơ hợp lệ và chính xác, nhận Giấy biên nhận tại Phòng ĐKKD hoặc Giấy xác nhận nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử (gọi tắt là GXNĐKDNĐT); gửi GXNĐKDNĐT có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của DN đến Phòng ĐKKD trong trường hợp đăng ký qua mạng điện tử mà chưa có chữ ký điện tử; nộp đủ lệ phí theo quy định. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (gọi tắt là GCNĐKDN) trực tiếp tại Phòng ĐKKD và ký nhận vào Phiếu trả kết quả hoặc đăng ký và trả phí để nhận qua dịch vụ chuyển phát |
Bước 2: | Phòng ĐKKD: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và chính xác, phải tiến hành các trình tự trên Hệ thống thông tin ĐKDN quốc gia để cấp GCNĐKDN cho doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên văn phòng đại diện yêu cầu đăng ký không đúng quy định, phải thông báo rõ nội dung bằng văn bản cho doanh nghiệp trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Doanh nghiệp phải thực hiện việc cổ phần hóa theo quy định của pháp luật về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
- Trường hợp thực hiện cổ phần hóa bằng cách chào bán chứng khoán ra công chúng thì điều kiện chuyển đổi và chào bán chứng khoán thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán - Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện, phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Nghị định 59/2006/NĐ-CP và các văn bản pháp luật chuyên ngành |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần (thành lập trên cơ sở chuyển đổi);
- Quyết định bằng văn bản về việc cổ phần hóa của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định cổ phần hoá theo quy định tại Điều 54 Nghị định 109/2007/NĐ-CP; - Điều lệ công ty cổ phần sau khi chuyển đổi (theo quy định của Luật DN); - Danh sách cổ đông sáng lập hoặc cổ đông phổ thông của công ty cổ phần; Trường hợp có cổ đông sáng lập, thì phải kèm theo các loại giấy tờ sau: + Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo quy định tại Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ-CP của các cổ đông sáng lập công ty là cá nhân; + Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy CNĐKDN hoặc giấy tờ tương đương, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo quy định tại Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức; - Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc thỏa thuận vốn góp đầu tư; - Đối với trường hợp doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện có thay đổi Giám đốc hoặc một số cá nhân mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề; Bản gốc Giấy chứng nhận ĐKKD và Giấy chứng nhận ĐK thuế hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD và ĐK thuế hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (để thu hồi). Trường hợp người được ủy quyền nộp hồ sơ ĐKDN thì phải xuất trình giấy tờ chứng thực cá nhân theo quy định tại Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ-CP và văn bản ủy quyền |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần; Danh sách cổ đông sáng lập Công ty cổ phần (Phụ lục I-4 và phụ lục II-2 Thông tư 14/2010/TT-BKH)
Tải về |
1. Thông tư 14/2010/TT-BKH hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
lệ phí | 200.000 đồng |
1. Quyết định 17/2007/QĐ-UBND điều chỉnh, quy định mới mức thu và tỷ lệ sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Chứng thực bản sao từ bản chính - Quảng Bình |
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Đăng ký kinh doanh đối với cổ phần hóa Công ty Nhà nước - Quảng Bình |
Lược đồ Đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp cổ phần hóa công ty nhà nước - Quảng Bình
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!