Thủ tục hành chính: Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài - Quảng Bình
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QBI-057579-TT |
Cơ quan hành chính: | Quảng Bình |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Tư pháp |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Công an tỉnh |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | Thời hạn giải quyết là 5 ngày; Nếu có xác minh, thì thời gian kéo dài thêm không quá 5 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định công nhận việc giám hộ |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Các bước thực hiện đối với cá nhân: | - Chuẩn bị hồ sơ đăng ký giám hộ theo quy định của pháp luật; - Nộp hồ sơ đăng ký giám hộ tại Sở Tư pháp nơi cư trú của người giám hộ hoặc người được giám hộ. + Đề nghị cấp bản sao Quyết định công nhận việc giám hộ (nếu có yêu cầu). - Tham dự việc đăng ký giám hộ tại Sở Tư pháp khi được mời (Người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ phải có mặt). Nhận Quyết định công nhận việc giám hộ do Sở Tư pháp cấp. |
Các bước thực hiện đối với cơ quan hành chính nhà nước (Sở Tư pháp): | - Nhận hồ sơ đăng ký giám hộ từ đương sự; - Kiểm tra các giấy tờ đã nộp và xuất trình, đảm bảo hợp lệ; - Đăng ký việc giám hộ. Người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ được mời tham dự. - Ghi vào Sổ đăng ký giám hộ và bản chính Quyết định công nhận việc giám hộ; - Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho người giám hộ và người cử giám hộ mỗi bên một bản chính Quyết định công nhận việc giám hộ; Bản sao Quyết định công nhận việc giám hộ được cấp theo yêu cầu của người giám hộ và người cử giám hộ. - Sau khi đăng ký giám hộ, Sở Tư pháp gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người giám hộ và người được giám hộ bản sao Quyết định công nhận việc giám hộ để giám sát việc giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Người được giám hộ bao gồm: a) Người chưa thành niên không còn cha, mẹ, không xác định được cha, mẹ hoặc cha, mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, bị Toà án hạn chế quyền của cha, mẹ hoặc cha, mẹ không có điều kiện chăm sóc, giáo dục người chưa thành niên đó và nếu cha, mẹ có yêu cầu; b) Người mất năng lực hành vi dân sự. - Người chưa đủ mười lăm tuổi được quy định tại điểm a và người được quy định tại điểm b mục 1 nói trên phải có người giám hộ. - Một người có thể giám hộ cho nhiều người, nhưng một người chỉ có thể được một người giám hộ, trừ trường hợp người giám hộ là cha, mẹ hoặc ông, bà và làm giám hộ đương nhiên cho người dưới 15 tuổi và người mất năng lực hành vi dân sự. - Điều kiện của cá nhân làm người giám hộ Cá nhân có đủ các điều kiện sau đây có thể làm người giám hộ: a. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; b. Có tư cách đạo đức tốt; không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác; c. Có điều kiện cần thiết bảo đảm thực hiện việc giám hộ. - Cử người giám hộ Trong trường hợp người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự không có người giám hộ đương nhiên theo quy định của Bộ luật dân sự thì Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người được giám hộ có trách nhiệm cử người giám hộ hoặc đề nghị một tổ chức đảm nhận việc giám hộ. - Thủ tục cử người giám hộ a. Việc cử người giám hộ phải được lập thành văn bản, trong đó ghi rõ lý do cử người giám hộ, quyền, nghĩa vụ cụ thể của người giám hộ, tình trạng tài sản của người được giám hộ. b. Việc cử người giám hộ phải được sự đồng ý của người được cử làm người giám hộ. - Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi rõ tình trạng của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ. Danh mục tài sản được lập thành 3 bản, một bản lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký việc giám hộ, một bản giao cho người giám hộ, một bản giao cho người cử giám hộ. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Giấy tờ phải nộp: Người được cử làm giám hộ phải nộp Giấy cử người giám hộ (theo mẫu). Giấy cử giám hộ do người cử giám hộ lập; nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ, thì tất cả phải cùng ký vào Giấy cử giám hộ. |
Giấy tờ phải xuất trình Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) của người giám hộ; người được giám hộ (nếu có); Sổ hộ khẩu gia đình của công dân Việt Nam hoặc giấy chứng nhận thường trú (tạm trú) của người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Mẫu STP/HT-2006-GH.4
Tải về |
1. Quyết định 01/2006/QĐ-BTP ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí đăng ký giám hộ | 50.000đ |
1. Quyết định 61/2006/QĐ-UBND bãi bỏ, điều chỉnh và quy định mới mức thu phí và tỷ lệ sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài - Bộ Tư pháp |
Lược đồ Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài - Quảng Bình
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!