Thủ tục hành chính: Đăng ký hoạt động lần đầu của tổ chức khoa học và công nghệ - Khánh Hòa
Thông tin
Số hồ sơ: | T-KHA-178223-TT |
Cơ quan hành chính: | Khánh Hòa |
Lĩnh vực: | Khoa học- Công nghệ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Khoa học và Công nghệ |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Khoa học và Công nghệ |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ hoàn tất hồ sơ và nộp trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện về Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa |
Thời hạn giải quyết: | 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. |
Bước 2: | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện về Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa (địa chỉ: Nhà C3, Khu liên cơ số 01 Trần Phú, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa). |
Bước 3: | Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp Giấy chứng nhận cho cá nhân, tổ chức. |
Bước 4: | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức. |
Bước 5: | Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6, trừ ngày nghỉ lễ (buổi sáng: 07h00 - 11h00, buổi chiều: 13h30 - 16h30). |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Điều kiện thành lập tổ chức khoa học và công nghệ
Tổ chức khoa học và công nghệ được thành lập khi đủ điều kiện sau đây: 1. Điều lệ tổ chức và hoạt động a) Tên tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm tên đầy đủ, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được viết bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của tổ chức khoa học và công nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công nghệ. Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ khác, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam. b) Mục tiêu, phương hướng hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan. c) Trụ sở chính có địa chỉ được xác định rõ theo địa danh hành chính, có số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). d) Người đại diện. đ) Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức khoa học và công nghệ phù hợp mục tiêu, phương hướng hoạt động. e) Lĩnh vực hoạt động, thuộc một trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, triển khai thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm; sản xuất, kinh doanh sản phẩm là kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; dịch vụ khoa học và công nghệ. Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập thì lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Khoản 4 Điều 20 Luật khoa học và công nghệ. g) Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức danh trong bộ máy lãnh đạo và các cơ quan khác của tổ chức khoa học và công nghệ. h) Vốn điều lệ của tổ chức, bao gồm tiền mặt và các tài sản khác quy ra tiền; nguyên tắc tăng giảm vốn hoạt động và các nguyên tắc về tài chính khác. i) Điều kiện, trình tự, thủ tục sáp nhập, chia, tách, giải thể (nếu có). k) Cam kết tuân thủ pháp luật. 2. Nhân lực khoa học và công nghệ a) Mỗi tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất 05 (năm) người có trình độ đại học trở lên bao gồm làm việc chính thức và kiêm nhiệm, trong đó có ít nhất 30% có trình độ chuyên môn phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 40% làm việc chính thức. Trường hợp thành lập tổ chức khoa học và công nghệ để phát triển ngành khoa học và công nghệ mới thì tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất (một) người có trình độ đại học trở lên thuộc ngành đăng ký hoạt động làm việc chính thức. b) Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ phải có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm quản lý, năng lực chuyên môn phù hợp. Đối với tổ chức khoa học và công nghệ là cơ sở giáo dục đại học thì người đứng đầu phải đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về giáo dục đại học. 3. Cơ sở vật chất - kỹ thuật Có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản trí tuệ, các phương tiện vật chất - kỹ thuật khác để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức khoa học và công nghệ. 4. Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập còn phải phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. 5. Đối với tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài còn phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Khoản 3 Điều 11 của Luật khoa học và công nghệ. 6. Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn cụ thể các khoản 1, 2 và 3 Điều này. |
Chưa có văn bản! |
Điều lệ tổ chức và hoạt động:
a) Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP. Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ được cơ quan, tổ chức thành lập phê duyệt. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu quy định trong điều lệ phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó. Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ do cơ quan, tổ chức phê duyệt điều lệ quyết định hoặc được quy định trong điều lệ. Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập, quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có thể thay thế điều lệ của tổ chức. Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ thành lập dưới hình thức góp vốn hợp tác phải có chữ ký của các bên góp vốn hợp tác và được một bên là cơ quan, tổ chức phê duyệt theo ủy quyền của các bên góp vốn hợp tác còn lại. Đối với tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài, nội dung, lĩnh vực hoạt động phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Khoản 3 Điều 11 Luật khoa học và công nghệ. b) Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo Mẫu 7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Điều lệ phải có chữ ký của cá nhân hoặc các cá nhân thành lập, được cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định trước khi cấp và có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận. Lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. c) Đối với cơ sở giáo dục đại học, điều lệ thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. d) Tên của tổ chức phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP và được hướng dẫn cụ thể như sau: Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: bao gồm hình thức của tổ chức (viện, trung tâm...) và tên riêng của tổ chức; phần tên riêng phải phù hợp với lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ chính của tổ chức. Tên giao dịch quốc tế: tên tổ chức khoa học và công nghệ bằng tiếng nước ngoài được dịch từ tên tiếng Việt tương ứng; phần tên riêng có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài. Tên viết tắt: nếu tổ chức khoa học và công nghệ có tên viết tắt (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài), thì tên viết tắt phải bao gồm những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của tên (cụm từ) đó. Tổ chức khoa học và công nghệ phải tự chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tên của tổ chức mình, bao gồm tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt. đ) Vốn điều lệ: Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập, vốn điều lệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định khi thành lập. Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài, vốn điều lệ do tổ chức, cá nhân thành lập quyết định. Trong đó, vốn bằng tiền tại thời điểm đăng ký phải bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên (bao gồm tiền lương, tiền công và tiền chi hoạt động bộ máy...) của tổ chức ít nhất trong 01 năm. Đối với tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài, tỷ lệ vốn góp của bên nước ngoài phải chiếm ít nhất 10% vốn điều lệ của tổ chức. e) Người đại diện theo pháp luật là người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định của điều lệ hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ - Mẫu 5 Phụ lục Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN; |
Bản sao Quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ (xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực):
• Quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ (áp dụng đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập), hoặc • Quyết định thành lập của một bên là cơ quan, tổ chức theo ủy quyền của các bên góp vốn hợp tác còn lại (áp dụng đối với tổ chức khoa học và công nghệ được thành lập dưới hình thức góp vốn hợp tác giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân), hoặc • Biên bản họp có chữ ký của những người sáng lập, trong đó thống nhất các nội dung cơ bản liên quan đến điều lệ tổ chức và hoạt động, các chức danh lãnh đạo quản lý và các nội dung khác (áp dụng đối với tổ chức KH&CN do cá nhân thành lập). |
Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ:
• Điều lệ của tổ chức KH&CN được cơ quan, tổ chức thành lập phê duyệt. Quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có thể thay thế điều lệ của tổ chức (áp dụng đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập) • Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ được thành lập dưới hình thức góp vốn hợp tác phải có chữ ký của các bên góp vốn hợp tác và được một bên là cơ quan, tổ chức phê duyệt theo sự ủy quyền của các bên góp vốn hợp tác còn lại. • Điều lệ của tổ chức KH&CN do cá nhân thành lập - Mẫu 7 Phụ lục Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN. |
Hồ sơ nhân lực khoa học và công nghệ, bao gồm:
• Bảng danh sách nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ - Mẫu 8 Phụ lục Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN; • Đơn đề nghị được làm việc chính thức (chỉ áp dụng cho các cá nhân của tổ chức ngoài công lập) - Mẫu 9 Phụ lục Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN; • Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm (chỉ áp dụng cho các cá nhân của tổ chức ngoài công lập) - Mẫu 10 Phụ lục Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN; • Văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đang làm việc chính thức (đối với trường hợp cá nhân đang làm việc chính thức tại 1 cơ quan, tổ chức khác); • Bản sao các văn bằng đào tạo (xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ quan đường bưu điện thì nộp bản sao chứng thực) (chỉ áp dụng cho các cá nhân của tổ chức ngoài công lập); • Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức KH&CN. Nếu không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự (chỉ áp dụng cho các cá nhân của tổ chức ngoài công lập); |
Hồ sơ người đứng đầu tổ chức KH&CN, bao gồm:
• Bản sao Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực); • Lý lịch khoa học - Mẫu 11 Phụ lục Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN; • Bản sao các văn bằng đào tạo (xuất trình bản chính để đối chiếu: trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực). |
Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật:
• Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức KH&CN công lập - Mẫu 12 Phụ lục Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN; • Đối với tổ chức KH&CN ngoài công lập, ngoài Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức KH&CN công lập - Mẫu 12 Phụ lục Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN, còn có các tài liệu sau: Biên bản họp của những người sáng lập/các bên góp vốn hợp tác ghi rõ nội dung: tỷ lệ góp vốn, tổng số vốn (bằng tiền và tài sản quy ra đồng Việt Nam), trong đó số vốn góp bằng tiền phải đảm bảo đủ kinh phí hoạt động thường xuyên ít nhất trong 1 năm theo số lượng nhân lực và quy mô hoạt động của tổ chức; Cam kết góp vốn (bằng tiền và tài sản) của từng cá nhân/các bên góp vốn hợp tác (nếu có) Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam kết góp. |
Hồ sơ về trụ sở chính: có một trong các giấy tờ sau:
• Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức KH&CN nơi đặt trụ sở chính (xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực); • Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính (xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực). |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học công nghệ | 300.000đ |
1. Thông tư 187/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ do Bộ Tài chính ban hành |
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận | 2.000.000đ |
1. Thông tư 187/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 3232/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký hoạt động lần đầu của tổ chức khoa học và công nghệ - Khánh Hòa
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!