Thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài - An Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-AGI-065147-TT |
Cơ quan hành chính: | An Giang |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Uỷ ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Công an tỉnh |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | Không chuyển công an xác minh: 24 ngày làm việc. Chuyển công an xác minh: 37 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục 7 của biểu mẫu này và hai người kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp, trong trường hợp một trong hai người vắng mặt nhưng có lý do chính đáng thì phải có giấy ủy quyền cho người còn lại đến nộp hồ sơ. Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và cho phiếu hẹn ngày hai bên cá nhân trực tiếp đến phỏng vấn |
Bước 2: | Sở Tư pháp kiểm tra tính hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ |
Bước 3: | Trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tư pháp tiến hành phỏng vấn (lập biên bản phỏng vấn) các bên cá nhân |
Bước 4: | Sở Tư pháp niêm yết việc kết hôn của cá nhân trong 7 ngày liên tục tại trụ sở Sở Tư pháp, đồng thời có công văn đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của bên cá nhân là công dân Việt Nam thực hiện niêm yết trong 7 ngày liên tục tại trụ sở Ủy ban nhân dân, kể từ ngày nhận được công văn của Sở Tư pháp. Trong quá trình niêm yết nếu có khiếu nại, tồ cáo, hoặc phát hiện hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân gia đình thì Ủy ban nhân dân phải có văn bản báo cáo ngay cho Sở Tư pháp |
Bước 5: | Sở Tư pháp nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Trường hợp xét thấy vấn đề xác minh thuộc chức năng của cơ quan công an, Sở Tư pháp có công văn nêu rõ vấn đề cần xác minh và gửi kèm 1 bộ hồ sơ cho công an có thẩm quyền xác minh (cơ quan công an trả lời kết quả xác minh bằng văn bản trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được công văn của Sở Tư pháp) |
Bước 6: | Sở Tư pháp báo cáo kết quả phỏng vấn, thẩm tra, xác minh hồ sơ và đề xuất ý kiến giải quyết việc đăng ký kết hôn, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định (kèm 1 bộ hồ sơ) |
Bước 7: | Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Tư pháp |
Bước 8: | Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ký giấy chứng nhận kết hôn, Sở Tư pháp tổ chức lễ đăng ký kết hôn cho hai bên cá nhân và ghi vào sổ đăng ký việc kết hôn và lưu trữ hồ sơ theo quy định |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Cấm kết hôn giữa cha mẹ nuôi với con nuôi; giữa những người đã từng là cha mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rễ, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng | Chưa có văn bản! |
Cấm kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời | Chưa có văn bản! |
Cấm kết hôn giữa những người cùng giới tính | Chưa có văn bản! |
Cấm kết hôn người đang có vợ hoặc có chồng | Chưa có văn bản! |
Cấm kết hôn người mất năng lực hành vi dân sự | Chưa có văn bản! |
Hai bên cá nhân đăng ký kết hôn phải có mặt | Chưa có văn bản! |
Tuổi kết hôn: nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên | Chưa có văn bản! |
Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào, không ai được cưỡng ép hoặc cản trở | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đối với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Tờ khai đăng ký kết hôn (mẫu) |
Giấy xác nhận chưa quá 6 tháng (tính đến ngày nộp hồ sơ) của cơ quan có thẩm quyền về hiện tại cá nhân là người không có vợ hoặc không có chồng |
Giấy xác nhận chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh tâm thần nhưng chưa đến mức không có khả năng nhận thức được hành vi của mình do tổ chức chuyên khoa tâm thần Việt Nam từ cấp tỉnh trở lên hoặc do tổ chức chuyên khoa về tâm thần của nước ngoài nơi người đó thường trú xác nhận |
Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế |
Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam). - Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực ở nước ngoài phải được cơ quan Lãnh sự quán hoặc ngoại giao Việt Nam hợp pháp hóa (Nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt có công chứng theo quy định). |
Đối với công dân Việt Nam : Đơn xin đăng ký kết hôn (mẫu) có xác nhận độc thân, hiện tại cá nhân là người không có vợ hoặc không có chồng. |
Giấy xác nhận chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh tâm thần nhưng chưa đến mức không có khả năng nhận thức được hành vi của mình của tổ chức chuyên khoa tâm thần từ cấp tỉnh trở lên |
Bản sao Giấy chứng minh nhân dân |
Bản sao Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn |
Ngoài các giấy tờ nêu trên, đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai đăng ký kết hôn
Tải về |
1. Quyết định 15/2003/QĐ-BTP ban hành biểu mẫu, sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí kết hôn có yếu tố nước ngoài | 1.000.000 đồng |
1. Quyết định 17/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1930/QĐ-UBND năm 2010 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài - An Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!