Thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài - Bạc Liêu
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BLI-120887-TT |
Cơ quan hành chính: | Bạc Liêu |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Hành chính tư pháp - Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Công an tỉnh Bạc Liêu |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn tại Việt Nam là 30 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp có yêu cầu cơ quan Công an xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm 20 ngày; cụ thể:
- Đối với Sở Tư pháp: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp có trách nhiệm: + Thực hiện phỏng vấn trực tiếp tại trụ sở Sở Tư pháp đối với hai bên nam, nữ để kiểm tra, làm rõ về sự tự nguyện kết hôn của họ, về khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ chung và mức độ hiểu biết về hoàn cảnh của nhau. Việc phỏng vấn phải được lập thành văn bản. Cán bộ phỏng vấn phải nêu rõ ý kiến đề xuất của mình và ký tên vào văn bản phỏng vấn + Niêm yết việc kết hôn trong 07 ngày liên tục tại trụ sở Sở Tư pháp, đồng thời có công văn đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn của bên đương sự là công dân Việt Nam, nơi thường trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thực hiện việc niêm yết. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết việc kết hôn trong 07 ngày liên tục tại trụ sở Ủy ban, kể từ ngày nhận được công văn của Sở Tư pháp. Trong thời hạn này, nếu có khiếu nại, tố cáo hoặc phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về việc kết hôn thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải gửi văn bản báo cáo cho Sở Tư pháp + Nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Trong trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo đương sự kết hôn thông qua môi giới bất hợp pháp, kết hôn giả tạo, lợi dụng việc kết hôn để mua bán phụ nữ, kết hôn vì mục đích trục lợi khác hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của đương sự hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, Sở Tư pháp tiến hành xác minh làm rõ + Báo cáo kết quả phỏng vấn các bên đương sự, thẩm tra hồ sơ kết hôn và đề xuất ý kiến giải quyết việc đăng ký kết hôn, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, kèm theo 01 bộ hồ sơ đăng ký kết hôn - Đối với cơ quan Công an: 20 ngày, kể từ ngày nhận được công văn của Sở Tư pháp, công an tiến hành xác minh vấn đề được yêu cầu và trả lời bằng văn bản cho Sở Tư pháp (trong trường hợp xét thấy vấn đề cần xác minh) - Đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và giải quyết. Trong trường hợp từ chối đăng ký kết hôn thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thông báo cho đương sự, trong đó nêu rõ lý do từ chối |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 6, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu)
+ Khi đến nộp hồ sơ, cá nhân xin đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài phải mang theo chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu gốc (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú, thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài) để đối chiếu + Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: • Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn ngày phỏng vấn (vào ngày thứ Tư hàng tuần), viết phiếu nộp lệ phí trao cho người nộp. Người đến đăng ký kết hôn đem phiếu đến nộp tiền tại bộ phận tài vụ Văn phòng Sở Tư pháp • Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời • Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ) |
Bước 3: | - Nhận giấy chứng nhận kết hôn tại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp (số 6, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu) theo các bước sau:
+ Cán bộ trả giấy chứng nhận kết hôn, yêu cầu cả hai bên nam nữ xuất trình bản chính giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu để đối chiếu, sau đó ký vào sổ đăng ký kết hôn và giấy chứng nhận kết hôn theo quy định + Thời gian trao trả giấy chứng nhận kết hôn: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở - Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại Điều 10 của Luật, cụ thể: + Việc kết hôn bị cấm trong những trường hợp sau đây: • Người đang có vợ hoặc có chồng • Người mất năng lực hành vi dân sự • Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời • Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng • Giữa những người cùng giới tính |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định). Theo mẫu Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP |
Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng
• Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay thế giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó |
Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình |
Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài) |
Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam) |
Ngoài các giấy tờ quy định nêu trên, đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định) theo mẫu Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP
Tải về |
1. Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí đăng ký kết hôn | 1.000.000đ/01 trường hợp. Trường hợp xin cấp bản sao: 5.000đ/1lần cấp |
1. Quyết định 14/2007/QĐ-UBND bổ sung danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài - Bạc Liêu |
2. Đăng ký kết hôn - Bạc Liêu |
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài - Bạc Liêu |
Lược đồ Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài - Bạc Liêu
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!