Thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài - Đà Nẵng
Thông tin
Số hồ sơ: | T-DNG-009624-TT |
Cơ quan hành chính: | Đà Nẵng |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân thành phố |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Công an thành phố |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 17 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Đương sự hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục 7 biểu này, nộp tại Sở Tư pháp |
Bước 2: | Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ chưa hợp lệ hoặc chưa đầy đủ |
Bước 3: | Sở Tư pháp nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ. Tiến hành niêm yết, phỏng vấn hai bên kết hôn hoặc xác minh (nếu thấy hồ sơ cần phải xác minh). Tổng hợp kết quả phỏng vấn, xác minh, trong trường hợp có nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo đương sự kết hôn thông qua môi giới bất hợp pháp ,kết hôn giả tạo, lợi dụng việc kết hôn để mua bán phụ nữ, kết hôn vì mục đích trục lợi khác hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của đương sự thì chuyển hồ sơ cho Công an thành phố xác minh theo thẩm quyền. |
Bước 4: | Hết thời hạn niêm yết 07 ngày Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân thành phố cấp giấy chứng nhận |
Bước 5: | Trả kết quả cho cá nhân |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm các công việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý Ngành, cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, thành phố xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó. - Giấy xác nhận của cơ quan đại điện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam về việc người đăng ký kết hôn có đủ năng lực kết hôn (chỉ áp dụng đối với công dân Việt Nam định cư tại pháp, Anh hoặc công dân Pháp, Anh) * Giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, công chứng, chứng thực, đều phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo đúng quy định của Thông tư số 01/1999/TT-BNG ( trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự quy định tại Thông tư 07/2002/TT-BTP) và phải được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đối với công dân Việt Nam: - Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu) dán ảnh 4x6 - Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (nếu không đăng ký hộ khẩu thường trú ở một nơi nào khác thì nơi đăng ký tạm trú có thời hạn) là hiện tại không có vợ hoặc không có chồng (thời gian xác nhận chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ) - Giấy xác nhận của tổ chức Y tế có thẩm quyền chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình. - Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao hộ khẩu. |
Đối với người nước ngoài: - Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu) dán ảnh 4x6 - Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đăng ký kết hôn là công dân hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự quán của Việt Nam tại nước nơi công dân Việt Nam định cư cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng. Trong trường hợp pháp luật của nước mà người đăng ký kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác định tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận tuyên thuệ của đương sự là họ hiện không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật nước đó. - Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường nơi thường trú hiện tại đương sự chưa có vợ hoặc chưa có chồng. (chỉ áp dụng trong trường hợp người nước ngoài thường trú tại Việt Nam). - Giấy xác nhận của tổ chức Y tế có thẩm quyền (nước ngoài hoặc Việt Nam) cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình. - Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế.. - Bản sao thẻ thường trú, thẻ tạm trú hoặc xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam) |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai đăng ký kết hôn
Tải về |
1. Quyết định 01/2006/QĐ-BTP ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | 1.000.000 đồng |
1. Quyết định 05/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài - Đà Nẵng
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay