Thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài - Quảng Bình
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QBI-056899-TT |
Cơ quan hành chính: | Quảng Bình |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Công an, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần xác minh thêm thì thời hạn được kéo dài không quá 20 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận kết hôn |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Đối với các cá nhân: | Cá nhân có yêu cầu đăng ký kết hôn thì chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ, lệ phí trực tiếp tại Sở Tư pháp. Khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn, cả hai bên đương sự phải có mặt tại Sở Tư pháp. Trong trường hợp vì lý do khách quan mà một bên không thể có mặt được thì phải có đơn xin vắng mặt và ủy quyền cho bên kia đến nộp hồ sơ |
Đối với các cơ quan hành chính nhà nước: | - Phòng Quản lý hộ tịch và Bổ trợ tư pháp - Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ theo dõi;
- Phòng Quản lý hộ tịch và Bổ trợ tư pháp nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, đề xuất hướng giải quyết. - Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ và lệ phí, cả hai bên đương sự phải có mặt tại Sở Tư pháp để phỏng vấn. - Phòng Quản lý hộ tịch và trợ tư pháp: Căn cứ hồ sơ, kết quả phỏng vấn, kết quả niêm yết, ý kiến của Lãnh đạo Sở, trình hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh cho đăng ký kết hôn. - Phòng Quản lý hộ tịch và Bổ trợ tư pháp tiếp nhận kết quả giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh từ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (qua bộ phận một cửa liên thông). - Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn, Sở Tư pháp tổ chức lễ đăng ký kết hôn cho đương sự. * Lưu ý: Khi tổ chức lễ đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ đều phải có mặt. Nếu có lý do chính đáng mà không thể có mặt vào thời điểm đã định, đương sự phải có đơn đề nghị Sở Tư pháp cho hoãn việc đăng ký kết hôn; thời hạn tạm hoãn không được quá 90 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký giấy chứng nhận kết hôn, hết thời hạn này mà đương sự mới yêu cầu tổ chức lễ đăng ký kết hôn thì phải làm lại thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Cấm kết hôn trong những trường hợp sau đây: (Điều 10 Luật Hôn nhân và gia đình): Người đang có vợ hoặc có chồng; mất năng lực hành vi dân sự; giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng; giữa những người cùng giới tính | Chưa có văn bản! |
Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên mới được kết hôn (khoản 1 Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình). Cụ thể nam đã bước sang tuổi 20 (ngày hôm sau của sinh nhật lần thứ 19), nữ đã bước sang tuổi 18 (ngày hôm sau của sinh nhật lần thứ 17) là đủ tuổi kết hôn | Chưa có văn bản! |
Trong việc đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài tiến hành tại các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam (trong đó có Cơ quan đại diện) thì mỗi bên ngoài việc phải tuân theo pháp luật nước mình về điều kiện kết hôn, người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định tại Điều 9 và 10 Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam (điều kiện về độ tuổi, tự nguyện và không thuộc các trường hợp cấm kết hôn như nêu ở trên) | Chưa có văn bản! |
Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào, không ai được cưỡng ép hoặc cản trở (khoản 2 Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình). Điều này được thể hiện qua việc cả hai bên nam, nữ đều ký vào Tờ khai đăng ký kết hôn và thể hiện ý kiến tại Lễ đăng ký kết hôn | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Tờ khai đăng ký hết hôn (Mẫu TP/HTNNg-2003-KH.1) |
Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng |
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam (Mẫu STP/HT-2006-XNHN.3; Mẫu STP/HT-2006-XNHN.4) Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay thế giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó. |
Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình |
Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài) |
Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), Thẻ thường trú, thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam). * Lưu ý: Ngoài các giấy tờ quy định ở trên đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó. |
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam (Mẫu STP/HT-2006-XNHN.3; Mẫu STP/HT-2006-XNHN.4) |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai đăng ký hết hôn (Mẫu TP/HTNNg-2003-KH.1)
Tải về |
1. Quyết định 15/2003/QĐ-BTP ban hành biểu mẫu, sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài | 1.000.000 đồng |
1. Quyết định 61/2006/QĐ-UBND bãi bỏ, điều chỉnh và quy định mới mức thu phí và tỷ lệ sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài - Quảng Bình
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!