Thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn đối với đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định tại Nghị định số 32/2002/NĐ-CP ngày 27/3/2002 của Chính phủ Quy định việc áp dụng Luật Hôn nhân và gia đình đối với các dân tộc thiểu số - Đắk Nông
Thông tin
Số hồ sơ: | T-DKN-157031-TT |
Cơ quan hành chính: | Đắk Nông |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ban Tư pháp cấp xã |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Trong ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Đối với cá nhân: | Bước 1: Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ làm Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định) và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.
Bước 2: Ký vào giấy chứng nhận kết hôn và sổ đăng ký kết hôn. |
Đối với cơ quan nhà nước: | Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ: Cán bộ được giao phụ trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp đương sự chưa đầy đủ giấy tờ theo quy định thì hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để đương sự bổ sung hồ sơ.
Bước 2: Kiểm tra điều kiện kết hôn. Sau khi nhận Tờ khai đăng ký kết hôn, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, nếu xét thấy hai bên Nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của luật hôn nhân và gia đình, đồng thời đáp ứng được các điều kiện để được áp dụng đăng ký kết hôn theo nghị định số: 32/2002/NĐ-CP thì thực hiện việc đăng ký kết hôn. Bước 3: Tiến hành đăng ký kết hôn. Sau khi hai bên nam, nữ ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy chứng nhận kết hôn. Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn được trao cho vợ, chồng tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc tại nơi cư trú. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên mới được kết hôn để bảo đảm sự phát triển giống nòi, bảo đảm cho các bên nam, nữ có đủ điều kiện về sức khoẻ và khả năng chăm lo cuộc sống gia đình.
- Việc kết hôn do hai bên nam nữ tự nguyện. - Không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại điều 10 Luật Hôn nhân và gia đình. - Phải là công dân thuộc một trong các dân tộc thiểu số. - Phải đang sinh sống tại địa bàn vùng sâu, vùng xa vào thời điểm đăng ký kết hôn. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
- Tờ khai đăng ký kết hôn.
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu số 1-ĐKKH, mục I, phụ lục kèm theo)
Tải về |
1. Quyết định 01/2006/QĐ-BTP ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Quyết định 01/2006/QĐ-BTP ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
2. Nghị định 32/2002/NĐ-CP về việc áp dụng Luật Hôn nhân và gia đình đối với các dân tộc thiểu số |
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 01/2006/QĐ-BTP ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
2. Nghị định 32/2002/NĐ-CP về việc áp dụng Luật Hôn nhân và gia đình đối với các dân tộc thiểu số |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Đăng ký kết hôn - Đắk Nông |
Lược đồ Đăng ký kết hôn đối với đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định tại Nghị định số 32/2002/NĐ-CP ngày 27/3/2002 của Chính phủ Quy định việc áp dụng Luật Hôn nhân và gia đình đối với các dân tộc thiểu số - Đắk Nông
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!