Thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài - Đồng Nai
Thông tin
Số hồ sơ: | T-DNA-202190-TT |
Cơ quan hành chính: | Đồng Nai |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Công an tỉnh; các cơ quan khác được đề nghị phối hợp xác minh |
Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Hành chính Tư pháp - Sở Tư pháp Đồng Nai: Số 1B đường 30/4, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
Thời hạn giải quyết: | 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp xác minh kéo dài thêm 10 ngày làm việc (không kể thời gian gửi hồ sơ xác minh theo đường bưu điện) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Nộp hồ sơ tại Phòng Hành chính Tư pháp – Sở Tư pháp.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận, viết phiếu hẹn phỏng vấn trao cho người nộp - Trường hợp hồ sơ thiếu thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời - Nếu vì lý do khách quan mà một trong hai bên đương sự vắng mặt khi nộp hồ sơ thì phải có đơn xin vắng mặt và ủy quyền cho bên còn lại nộp hồ sơ. Không chấp nhận việc ủy quyền bên thứ ba nộp thay hồ sơ |
Bước 2: | Đến ngày hẹn trong phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến phỏng vấn. Trường hợp không đủ điều kiện giải quyết: Cán bộ tiếp nhận chuyển cho người nộp hồ sơ văn bản trả lời |
Bước 3: | Đến ngày trong phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến nhận giấy chứng nhận kết hôn.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: - Sáng : Từ 07h00’ đến 11h30’ - Chiều : Từ 13h00’ đến 16h30’ - Thứ Bảy: Từ 07h00’ đến 11h30’ (Trừ ngày Chủ nhật và các ngày lễ) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Điều 3 Nghị định số 70/2001/NĐ-CP ban hành ngày 03 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành Luật Hôn nhân và gia đình | Chưa có văn bản! |
Theo yêu cầu của Điều 9, Điều 10 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Công dân Việt Nam:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu - Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng - Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình - Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân như giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu - Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú - Giấy xác nhận về việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài (nếu đương sự thuộc trường hợp phải ghi chú ly hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam) - Giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái quy định của ngành đó (trong trường hợp công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước). |
Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu - Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng. Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp Luật Của nước đó - Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình - Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú - Bản sao thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc chứng nhận tạm trú - Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp Luật Của nước đó (trong trường hợp người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam) - Giấy xác nhận về việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài (nếu đương sự thuộc trường hợp phải ghi chú ly hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Tải về |
1. Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành |
Tờ khai đăng ký kết hôn
Tải về |
1. Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí đăng ký kết hôn | 1.000.000 đồng |
1. Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài - Đồng Nai |
Lược đồ Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài - Đồng Nai
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!