Thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn - Lào Cai
Thông tin
Số hồ sơ: | T-LCA-086054-TT |
Cơ quan hành chính: | Lào Cai |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Uỷ ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Uỷ ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã |
Thời hạn giải quyết: | 03 ngày làm việc. Trường hợp cần xác minh thêm không quá 05 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận kết hôn |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Cá nhân có yêu cầu đăng ký kết hôn đến bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi thường trú) viết tờ khai theo mẫu quy định |
Bước 2: | Cán bộ Tư pháp cấp xã tiếp nhận, kiểm tra các giấy tờ mà người đi đăng ký kết hôn nộp và xuất trình. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì cán bộ Tư pháp báo cáo Chủ tịch (Phó chủ tịch) Ủy ban nhân dân cấp xã , nếu xét thấy hai bên nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, thì Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ
Lưu ý: Trong trường hợp cả hai bên nam, nữ là công dân Việt Nam đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn, đã cắt hộ khẩu thường trú ở trong nước, thì việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú trước khi xuất cảnh của một trong hai bên nam, nữ |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Điều kiện kết hôn
Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây: 1. Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên; 2. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở; 3. Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại Điều 10 của Luật hôn nhân và gia đình - Những trường hợp cấm kết hôn Việc kết hôn bị cấm trong những trường hợp sau đây: 1. Người đang có vợ hoặc có chồng; 2. Người mất năng lực hành vi dân sự; 3. Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; 4. Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng; 5. Giữa những người cùng giới tính. - Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt. Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu hai bên cho biết ý muốn tự nguyện kết hôn, nếu hai bên đồng ý kết hôn, thì cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho mỗi bên vợ, chồng một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn, giải thích cho hai bên về quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình. Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp theo yêu cầu của vợ, chồng. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Nộp:
+ Tờ khai (theo mẫu quy định) Lưu ý: + Trong trường hợp một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó; + Đối với người đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn, thì phải có xác nhận của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó. + Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân. + Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định của pháp luật + Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng, kể từ ngày xác nhận. |
Xuất trình:
+ Giấy Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; + Sổ Hộ khẩu, Giấy Chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn để làm căn cứ xác định về thẩm quyền đăng ký. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai đăng ký kết hôn
Tải về |
1. Thông tư 09b/2013/TT-BTP sửa đổi Thông tư 08.a/2010/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư 05/2012/TT-BTP sửa đổi Thông tư 08.a/2010/TT-BTP do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2229/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tư pháp áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký kết hôn - Lào Cai
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Đăng ký lại việc kết hôn - Lào Cai
- 2 Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới - Lào Cai
- 3 Xác nhận tờ khai đăng ký kết hôn - Lào Cai
- 4 Đăng ký kết hôn khu vực biên giới - Lào Cai
- 5 Đăng ký kết hôn đối với các dân tộc thiểu số - Lào Cai
- 6 Xác nhận tình trạng hôn nhân - Lào Cai
- 7 Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài - Lào Cai
- 8 Điều chỉnh nội dung trong số hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác không phải sổ đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai sinh - Lào Cai