Thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn theo Nghị quyết số 35/2000/QH10 của Quốc hội về việc thi hành Luật Hôn nhân và gia đình (Hôn nhân thực tế) - Đắk Nông
Thông tin
Số hồ sơ: | T-DKN-157035-TT |
Cơ quan hành chính: | Đắk Nông |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ban Tư pháp cấp xã |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Trong ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Đối với cá nhân: | Bước 1: Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ làm Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định) và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.
Bước 2: Lập tờ khai đăng ký kết hôn đồng thời ghi bổ sung vào dòng cuối cùng của mặt thứ nhất của Tờ khai đăng ký kết hôn như sau: “ Chúng tôi xác lập quan hệ vợ chồng từ ngày….tháng… năm …..cho đến nay”. Trong trường hợp không các định được ngày, tháng xác lập quan hệ vợ chồng thì cách tính ngày như sau: - Nếu xác định được tháng mà không xác định được ngày thì lấy ngày 01 của tháng tiếp theo. - Nếu xác định được năm mà không xác định được ngày tháng thì lấy ngày 01/01 của năm tiếp theo. - Ký vào giấy chứng nhận kết hôn và sổ đăng ký kết hôn. |
Đối với cơ quan nhà nước: | Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn: Cán bộ được giao phụ trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp đương sự chưa đầy đủ giấy tờ theo quy định thì hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để đương sự bổ sung hồ sơ.
Bước 2: Kiểm tra điều kiện kết hôn: Công chức tư pháp - Hộ tịch kiểm tra và xem xét, nếu các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Nghị định số 77/2001/NĐ-CP ngày 22/10/2001 của Chính phủ quy định chi tiết về đăng ký kết hôn theo Nghị quyết số: 35/2000/QH10 của Quốc hội về việc thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình thì tiến hành việc đăng ký kết hôn. Bước 3: Tiến hành đăng ký kết hôn. * Giải quyết việc đăng ký kết hôn đối với quan hệ vợ chồng xác lập trước ngày 03 tháng 01 năm 1987: Trong trường hợp hai vợ chồng cùng thường trú hoặc tạm trú có thời hạn tại nơi đăng ký kết hôn, thì Uỷ ban nhân dân thực hiện việc đăng ký kết hôn ngay sau khi nhận Tờ khai đăng ký kết hôn. Trong trường hợp một trong hai bên không thường trú hoặc tạm trú có thời hạn tại nơi đăng ký kết hôn, nhưng Uỷ ban nhân dân biết rõ về tình trạng hôn nhân của họ, thì cũng giải quyết đăng ký kết hôn ngay. Khi có tình tiết chưa rõ các bên có vi phạm quan hệ hôn nhân một vợ, một chồng hay không, thì Uỷ ban nhân dân yêu cầu họ làm giấy cam đoan và có xác nhận của ít nhất hai người làm chứng về nội dung cam đoan đó. Người làm chứng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của lời chứng. * Giải quyết việc đăng ký kết hôn đối với trường hợp nam và nữ chung sống với nhau như vợ chồng từ ngày 03 tháng 01 năm 1987 đến ngày 01 tháng 01 năm 2001. Trong trường hợp một trong hai bên kết hôn không có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn tại nơi đăng ký kết hôn, thì Tờ khai đăng ký kết hôn phải được cơ quan, đơn vị nơi đang công tác (đối với cán bộ, công chức, người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang) hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn xác nhận về tình trạng hôn nhân của người đó. Nếu cả hai bên cùng thường trú hoặc tạm trú có thời hạn tại nơi đăng ký kết hôn, thì không cần sự xác nhận nói trên. Sau khi nhận Tờ khai đăng ký kết hôn, Uỷ ban nhân dân kiểm tra, nếu các bên đã đủ điều kiện kết hôn theo quy định tại Điều 9 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000, thì đăng ký kết hôn ngay. Khi có tình tiết chưa rõ là một trong hai bên hoặc cả hai bên có đủ điều kiện kết hôn hay không, thì Uỷ ban nhân dân yêu cầu họ làm giấy cam đoan và có xác nhận của ít nhất hai người làm chứng về nội dung cam đoan đó. Người làm chứng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của lời chứng. Khi đăng ký kết hôn, Ủy ban nhân dân sử dụng mẫu giấy chứng nhận và sổ đăng ký kết hôn hiện hành nhưng cán bộ tư pháp phải bổ sung vào dưới tiêu đề của Giấy chứng nhận kết hôn và vào cột nghi chú của sổ đăng ký kết hôn dòng chữ: Đăng ký theo Nghị định số 77/2001/NĐ-CP Hôn nhân có hiệu lực từ ngày….tháng…..năm… Yêu cầu hai bên nam nữ ký tên vào giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và sổ đăng ký kết hôn trước, sau đó chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã ký và trao cho hai vợ chồng bản chính giấy chứng nhận kết hôn tại trụ sở Uỷ ban nhân dân xã hoặc tại thôn, bản, tổ dân phố theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Không thuộc một trong trường hợp cấm kết hôn quy định tại điều 10 của Luật Hôn nhân Và Gia đình.
- Quan hệ vợ chồng xác lập trước ngày 03/01/1987. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
- Tờ khai đăng ký kết hôn.
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu số 1-ĐKKH, mục I, phụ lục kèm theo)
Tải về |
1. Quyết định 01/2006/QĐ-BTP ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Đăng ký kết hôn - Đắk Nông |
Lược đồ Đăng ký kết hôn theo Nghị quyết số 35/2000/QH10 của Quốc hội về việc thi hành Luật Hôn nhân và gia đình (Hôn nhân thực tế) - Đắk Nông
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!