Thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn trong nước - TP Hồ Chí Minh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HCM-BS151 |
Cơ quan hành chính: | TP Hồ Chí Minh |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân xã nơi lưu trữ sổ bộ hộ tịch |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ủy ban nhân dân xã nơi lưu trữ sổ bộ hộ tịch |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu. Trong trường hợp cần xác minh thì thời hạn trên có thể kéo dài nhưng không quá 05 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận kết hôn |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định |
Bước 2: | Nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn (trong giờ hành chính từ Thứ hai đến sáng Thứ bảy hàng tuần)
Khi nhận hồ sơ Đăng ký kết hôn, cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ: trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì thực hiện cho người dân. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn đương sự hoàn thiện hồ sơ |
Bước 3: | Nhận kết quả giải quyết tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký kết hôn | Chưa có văn bản! |
Không thuộc các trường hợp bị cấm theo quy định của pháp luật | Chưa có văn bản! |
Về độ tuổi : Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên | Chưa có văn bản! |
Về ý chí tự nguyện kết hôn : việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào, không ai được cưỡng ép hoặc cản trở | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Giấy tờ phải nộp :
- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu) - Các trường hợp sau đây thì nộp thêm giấy tờ: + Nếu hai bên nam, nữ có nơi cư trú khác nhau thì bên nam hoặc bên nữ đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn không phải nơi cư trú của mình phải nộp xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cư trú về tình trạng hôn nhân + Đối với người đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn thì phải có xác nhận của cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó + Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng, kể từ ngày xác nhận |
Giấy tờ xuất trình:
- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu, hộ khẩu của hai bên nam, nữ (bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai đăng ký kết hôn
Tải về |
1. Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành |
Tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân
Tải về |
1. Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Đăng ký kết hôn - Bà Rịa - Vũng Tàu |
2. Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân - TP Hồ Chí Minh |
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
Lược đồ Đăng ký kết hôn trong nước - TP Hồ Chí Minh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!