Thủ tục hành chính: Đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã hợp nhất - Tuyên Quang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-TQU-145382-TT |
Cơ quan hành chính: | Tuyên Quang |
Lĩnh vực: | Hợp tác xã |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Hai hay nhiều hợp tác xã có thể hợp nhất thành một hợp tác xã mới, bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang hợp tác xã hợp nhất, đồng thời chấm dứt tồn tại của các hợp tác xã bị hợp nhất |
Bước 2: | + Thủ tục hợp nhất hợp tác xã được thực hiện theo quy định sau đây:
- Ban quản trị các hợp tác xã bị hợp nhất phải cùng nhau thành lập Hội đồng hợp nhất để dự kiến tên, trụ sở của hợp tác xã hợp nhất; thủ tục và điều kiện hợp nhất; phương án xử lý tài sản, vốn, các khoản nợ, xã viên, lao động và những vấn đề tồn đọng của các hợp tác xã bị hợp nhất sang hợp tác xã hợp nhất; dự thảo phương án sản xuất, kinh doanh và Điều lệ của hợp tác xã hợp nhất; - Tổ chức Đại hội xã viên của hợp tác xã hợp nhất để quyết định việc hợp nhất và thông qua các vấn đề quy định tại điểm a khoản này; - Lập hồ sơ đăng ký kinh doanh của hợp tác xã hợp nhất theo quy định tại Điều 13 của Luật Hợp tác xã năm 2003 và gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh; - Thông báo bằng văn bản cho các chủ nợ, các tổ chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã về quyết định hợp nhất và phương thức giải quyết các mối quan hệ kinh tế có liên quan đến họ; - Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp nhất, cơ quan đăng ký kinh doanh phải ra thông báo bằng văn bản chấp thuận hay không chấp thuận việc hợp nhất và cấp đăng ký kinh doanh cho hợp tác xã hợp nhất. Trường hợp không đồng ý với quyết định của cơ quan đăng ký kinh doanh, hợp tác xã có quyền khiếu nại đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khởi kiện tại Toà án theo quy định của pháp luật; - Sau khi đăng ký kinh doanh, hợp tác xã hợp nhất có quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của các hợp tác xã bị hợp nhất. |
Bước 3: | Hợp tác xã nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch – Đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở Hợp tác xã |
Bước 4: | Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận trao giấy biên nhận và hẹn ngày đến lấy kết quả |
Thành phần hồ sơ
Đơn đăng ký kinh doanh (Theo mẫu quy định) |
Điều lệ hợp tác xã (Theo mẫu hướng dẫn) |
Số lượng xã viên hợp tác xã, danh sách Ban quản trị Hợp tác xã ; danh sách Ban kiểm soát của Hợp tác xã (Theo mẫu quy định) |
Biên bản hoặcNghị quyết của Đại hội xã viên về việc hợp nhất hợp tác xã |
Phương án giải quyết các vấn đề liên quan đến việc hợp nhất Hợp tác xã đã thảo luận với cá chủ nợ, tổ chức, cá nhân có quan hệ kinh tế với Hợp tác xã |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Điều lệ hợp tác xã
Tải về |
1. Nghị định 77/2005/NĐ-CP ban hành Mẫu hướng dẫn xây dựng Điều lệ hợp tác xã |
Đơn đăng ký kinh doanh Hợp tác xã (Mẫu HTXMĐ)
Tải về |
1. Thông tư 05/2005/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 87/2005/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh hợp tác xã do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành |
Số lượng xã viên hợp tác xã, danh sách Ban quản trị Hợp tác xã; danh sách Ban kiểm soát của Hợp tác xã (Mẫu HTXDS)
Tải về |
1. Thông tư 05/2005/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 87/2005/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh hợp tác xã do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã | 200.000 đồng/1 lần cấp |
1. Quyết định 84/2006/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 302/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã hợp nhất - Tuyên Quang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!