Thủ tục hành chính: Đăng ký lại phương tiện giao thông đường sắt - Bộ Giao thông vận tải
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BGT-242035-TT-SĐ02 |
Cơ quan hành chính: | Bộ Giao thông vận tải |
Lĩnh vực: | Đường sắt |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Cục Đường sắt Việt Nam |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Vận tải Pháp chế - Cục Đường sắt Việt Nam |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Nộp hồ sơ TTHC: | - Chủ sở hữu phương tiện nộp hồ sơ đề nghị đăng ký lại phương tiện đến Cục Đường sắt Việt Nam
- Đăng ký lại phương tiện trong các trường hợp: + Chuyển quyền sở hữu phương tiện + Thay đổi các thông số kỹ thuật chủ yếu của phương tiện |
Giải quyết TTHC: | - Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đường sắt Việt Nam hướng dẫn chủ phương tiện hoàn thiện hồ sơ + Nếu tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính phải thông báo ngay bằng văn bản cho chủ phương tiện biết để bổ sung hồ sơ - Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đường sắt Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do |
Thành phần hồ sơ
- Hồ sơ đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu:
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện theo mẫu + Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do Cơ quan Đăng kiểm Việt Nam cấp và đang còn hiệu lực + Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện do Cục Đường sắt Việt Nam cấp + Bản sao hợp lệ các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu phương tiện (hợp đồng; hóa đơn mua, bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện) |
Hồ sơ đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi thông số kỹ thuật chủ yếu:
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện theo mẫu + Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện do Cục Đường sắt Việt Nam cấp + Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện do Cơ quan Đăng kiểm Việt Nam cấp và đang còn hiệu lực |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện giao thông đường sắt (Dùng cho phương tiện đăng ký lại)
Tải về |
1. Thông tư 01/2013/TT-BGTVT quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận | 120.000 VNĐ/Giấy chứng nhận |
1. Quyết định 17/2007/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sát hạch lái tàu, lệ phí cấp giấy phép lái tàu và giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1485/QĐ-BGTVT năm 2013 công bố bổ sung, sửa đổi thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Đăng ký lần đầu phương tiện giao thông đường sắt - Bộ Giao thông vận tải |
2. Xóa đăng ký phương tiện giao thông đường sắt - Bộ Giao thông vận tải |
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện giao thông đường sắt - Bộ Giao thông vận tải |
Lược đồ Đăng ký lại phương tiện giao thông đường sắt - Bộ Giao thông vận tải
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!