Thủ tục hành chính: Đăng ký nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất cho đối tượng là tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngòai thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngòai, cá nhân nước ngòai - Tây Ninh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-TNI-169069-TT |
Cơ quan hành chính: | Tây Ninh |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh Tây Ninh |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Không quá 50 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh Tây Ninh, (số 606, đường 30/4, Phường 3, Thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn:
- Nếu hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trả kết quả. - Nếu hồ sơ còn thiếu so với quy định thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ bổ sung. - Yêu cầu người đến nộp hồ sơ mang theo bản chính các loại giấy tờ để kiểm tra, đối chiếu, xác nhận bản sao. Nếu khi đến nộp hồ sơ chưa mang theo hoặc mang theo không đầy đủ thì khi đến nhận kết quả phải mang theo đầy đủ để đối chiếu. |
Bước 2: | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện các công việc sau:
1. Kiểm tra hồ sơ, xác định đủ điều kiện hay không đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận. 2. Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất như sau: - Trường hợp cá nhân, tổ chức đã có trích lục, trích đo địa chính thửa đất trước khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận mà hiện trạng của thửa đất không có thay đổi thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất sử dụng ngay kết quả này để hoàn thiện hồ sơ cấp giấy chứng nhận, không phải làm lại trích lục, trích đo địa chính thửa đất - Làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích lục kết hợp với chỉnh lý bản đồ địa chính cho thửa đất ở những huyện đã hoàn thành việc đo đạc lập bản đồ địa chính gồm: Trảng Bàng, Gò Dầu, Thị xã, Hòa Thành, Bến Cầu - Hoặc lập phương án nêu sự cần thiết và trích đo địa chính cho thửa đất ở những huyện đã hoàn thành việc đo đạc lập bản đồ địa chính nêu trên - Trích đo địa chính cho thửa đất ở những huyện chưa hoàn thành việc đo đạc lập bản đồ địa chính gồm: Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành (Cá nhân, tổ chức được quyền hợp đồng thuê các đơn vị khác có đủ tư cách pháp nhân thực hiện việc trích lục, trích đo địa chính thửa đất để bổ sung vào hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận. Trong trường hợp này, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất phối hợp với Chi cục Quản lý đất đai hoàn thành việc thẩm định kết quả này để bổ sung vào thành phần hồ sơ) 3. Gởi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý chuyên ngành trong trường hợp cần xác minh thêm thông tin về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất 4. Lấy ý kiến và thống nhất với Chi cục quản lý đất đai về trích lục, trích đo địa chính thửa đất trước khi trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký tờ trình 5. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định trình lãnh đạo Sở ký tờ trình 6. Chuyển toàn bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh để ký giấy chứng nhận 7. Nhận lại hồ sơ và giấy chứng nhận sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh đã ký |
Bước 3: | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trả kết quả:
1. Hướng dẫn người đến nhận kết quả nộp lệ phí 2. Trả Giấy chứng nhận (trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền và Chứng minh nhân dân của người được ủy quyền) 3. Yêu cầu cá nhân, tổ chức nộp lại toàn bộ các biên nhận hồ sơ, phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ để lưu trữ vào hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính * Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. (trừ các ngày nghỉ, lễ theo quy định) |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (mẫu số 01/ĐK-GCN) |
Bản phô tô Hợp đồng thế chấp, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc bản án hoặc quyết định thi hành án hoặc quyết định kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của cơ quan thi hành án |
Bản phô tô Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định
a) Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm: - Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho) - Giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai và một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP) b) Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, hồ sơ gồm: - Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho) - Giấy tờ về quyền sử dụng đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai) c) Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm: - Văn bản giao dịch về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho) - Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP) - Trường hợp bên chuyển nhượng, tặng cho là chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất thì phải có văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật |
Bản chính các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có) |
Văn bản về kết quả đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Sơ đồ nhà, đất là bản vẽ mặt bằng hoàn công hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình xây dựng mà không đo vẽ lại; trường hợp nhà chung cư thì có bản vẽ mặt bằng xây dựng ngôi nhà chung cư, bản vẽ mặt bằng của tầng nhà có căn hộ, trường hợp bản vẽ mặt bằng của tầng nhà không thể hiện rõ kích thước của căn hộ thì phải có bản vẽ mặt bằng của căn hộ đó |
Bản phô tô Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập đơn vị |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (mẫu số 01/ĐK-GCN)
Tải về |
1. Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | Theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh |
1. Quyết định 42/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất cho đối tượng là tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngòai thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngòai, cá nhân nước ngòai - Tây Ninh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!