Thủ tục hành chính: Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài - Tiền Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-TGG-118869-TT |
Cơ quan hành chính: | Tiền Giang |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp Tiền Giang |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Công an tỉnh |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 120 ngày, kể từ ngày Cục Con nuôi thuộc Bộ Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người xin nhận con nuôi (trong trường hợp xin đích danh trẻ em). Trong trường hợp người xin nhận con nuôi chưa xác định được đích danh trẻ em, thời hạn trên được tính kể từ ngày Cục con nuôi thuộc Bộ Tư pháp nhận được văn bản trả lời đồng ý của người xin nhận con nuôi về trẻ em được giới thiệu. Trường hợp có xác minh thì thời hạn kéo dài thêm 30 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại Phòng Hành chính tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (số 43 đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu nộp lệ phí và viết giấy hẹn, trao cho người nộp. + Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản (không thu lệ phí) để công dân hoàn chỉnh hồ sơ |
Bước 3: | Nhận kết quả tại Phòng Hành chính tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (số 43 đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 15, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 45 từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, riêng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 15 (trừ ngày lễ, tết, chủ nhật) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Điều kiện đối với trẻ em được nhận làm con nuôi:
- Là trẻ từ mười lăm (15) tuổi trở xuống; trẻ từ mười lăm (15) tuổi đến dưới mười sáu (16) tuổi có thể được nhận làm con nuôi nếu là trẻ tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự - Trẻ chỉ có thể làm con nuôi của một người hoặc cả hai người là vợ chồng; vợ chồng phải là những người khác giới có quan hệ hôn nhân - Trẻ em đang sống tại các cơ sở nuôi dưỡng được thành lập hợp pháp gồm: trẻ em bị bỏ rơi; trẻ em mồ côi; trẻ em khuyết tật, tàn tật; trẻ em mất năng lực hành vi dân sự; trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học; trẻ em nhiễm HIV, AIDS; trẻ em mắc các bệnh hiểm nghèo khác; trẻ em khác được tiếp nhận vào cơ sở nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật - Trẻ em sinh sống tại gia đình gồm: trẻ em mồ côi; trẻ em khuyết tật, tàn tật; trẻ em mất năng lực hành vi dân sự; trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo khác; trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học; trẻ em nhiễm HIV, AIDS; trẻ em có quan hệ họ hàng, thân thích với người xin nhận con nuôi hoặc có anh, chị, em ruột đang làm con nuôi của người xin nhận con nuôi |
Chưa có văn bản! |
Đối với người xin nhận con nuôi:
- Người nước ngoài thường trú ở nước ngoài xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi được xem xét giải quyết, nếu Việt Nam và nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú cùng là thành viên của điều ước quốc tế hai bên hoặc điều ước quốc tế nhiều bên về hợp tác nuôi con nuôi - Người nước ngoài thường trú ở nước ngoài xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi, mà nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú và Việt Nam chưa cùng là thành viên của điều ước quốc tế hai bên hoặc điều ước quốc tế nhiều bên về hợp tác nuôi con nuôi thì cũng được xem xét giải quyết, nếu người đó thuộc một trong các trường hợp sau đây: + Có thời gian công tác, học tập, làm việc tại Việt Nam từ 06 tháng trở lên + Có vợ, chồng, cha, mẹ là công dân Việt Nam hoặc người gốc Việt Nam + Có quan hệ họ hàng, thân thích với trẻ em được xin nhận làm con nuôi hoặc đang có con nuôi là anh, chị, em ruột của trẻ em được xin nhận làm con nuôi. - Đối với người nước ngoài tuy không thuộc một trong các trường hợp quy định trên nhưng xin nhận trẻ em khuyết tật, tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, nạn nhân của chất độc hoá học, nhiễm HIV/AIDS, mắc các bệnh hiểm nghèo khác đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng được thành lập hợp pháp và trẻ em đang sống tại gia đình cũng được xem xét giải quyết cho làm con nuôi người nước ngoài, nếu thuộc các trường hợp: trẻ em mồ côi; trẻ em khuyết tật, tàn tật; trẻ em mất năng lực hành vi dân sự; trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo khác; trẻ em là nạn nhân của chất độc hoá học; trẻ em nhiễm HIV/AIDS; trẻ em có quan hệ họ hàng, thân thích với người xin nhận con nuôi hoặc có anh, chị, em ruột đang làm con nuôi của người xin nhận con nuôi. - Các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Hồ sơ của người xin nhận con nuôi (làm 02 bộ, nộp tại Cục Con nuôi thuộc Bộ Tư pháp):
+ Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (dùng cho trường hợp xin đích danh) theo mẫu TP/HTNNg-2003-CN.1; Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (dùng cho trường hợp không xin đích danh) theo mẫu TP/HTNNg-2003-CN.1.a + Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú + Giấy phép còn giá trị do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp, cho phép người đó nhận con nuôi. Nếu nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú không cấp loại giấy phép này thì thay thế bằng giấy tờ có giá trị tương ứng hoặc giấy xác nhận có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo pháp luật nước đó + Bản điều tra về tâm lý, gia đình, xã hội của người xin nhận con nuôi do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp + Giấy xác nhận do tổ chức y tế có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú hoặc tổ chức y tế của Việt Nam từ cấp tỉnh trở lên cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó có đủ sức khỏe, không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, không mắc bệnh truyền nhiễm + Giấy tờ xác nhận về tình hình thu nhập của người xin nhận con nuôi chứng minh người đó bảo đảm việc nuôi con nuôi + Phiếu lý lịch tư pháp của người xin nhận con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người đó thường trú cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ + Bản sao giấy chứng nhận kết hôn đối với người xin nhận con nuôi, trong trường hợp người xin nhận con nuôi là vợ chồng đang trong thời kỳ hôn nhân + Người xin nhận con nuôi thuộc một trong các trường hợp: có thời gian công tác, học tập, làm việc tại Việt Nam từ 06 tháng trở lên; người có vợ, chồng, cha, mẹ là công dân Việt Nam hoặc người gốc Việt Nam; người có quan hệ họ hàng, thân thích với trẻ em được xin nhận làm con nuôi hoặc đang có con nuôi là anh, chị, em ruột của trẻ em được xin nhận làm con nuôi: thì phải có giấy tờ phù hợp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước nơi người đó thường trú cấp để chứng minh |
Hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi:
+ Bản sao có chứng thực Giấy khai sinh của trẻ em + Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi (dùng cho trường hợp trẻ em đang sống tại gia đình) theo mẫu TP/HTNNg-2003-CN.2a; Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi (dùng cho trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng) theo mẫu TP/HTNNg-2003-CN.2 + Giấy xác nhận của tổ chức y tế cấp huyện trở lên, xác nhận về tình trạng sức khỏe của trẻ em + Hai (02) ảnh màu của trẻ em, chụp toàn thân cỡ 10 x 15 cm hoặc 9 x 12 cm |
Đối với trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng được thành lập hợp pháp, ngoài các giấy tờ quy định nêu trên thì phải nộp thêm quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tiếp nhận trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng, biên bản bàn giao trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng và giấy tờ tương ứng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Đối với trẻ em bị bỏ rơi: phải có bản tường trình sự việc của người phát hiện trẻ em bị bỏ rơi; biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi (có xác nhận của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương); giấy tờ chứng minh đã thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng (từ cấp tỉnh trở lên) về việc trẻ em bị bỏ rơi sau 30 ngày mà không có thân nhân đến nhận - Đối với trẻ em mồ côi: phải có bản sao có chứng thực giấy chứng tử của cha, mẹ đẻ của trẻ em đó - Đối với trẻ em có cha, mẹ là người mất năng lực hành vi dân sự: phải có bản sao được chứng thực quyết định có hiệu lực pháp luật của Toà án tuyên bố cha, mẹ đẻ của trẻ em đó mất năng lực hành vi dân sự - Đối với trẻ em đang sống tại gia đình, ngoài các giấy tờ quy định tại nêu trên, còn phải nộp bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ đang nuôi dưỡng trẻ em - Đối với trẻ em khuyết tật, tàn tật, nạn nhân của chất độc hóa học, nhiễm HIV/AIDS, mắc bệnh hiểm nghèo khác thì phải nộp giấy xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế và các quy định pháp luật khác có liên quan; đối với trẻ em mất năng lực hành vi dân sự thì phải nộp bản sao được chứng thực quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án tuyên bố trẻ em đó mất năng lực hành vi dân sự |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (dùng cho trường hợp không xin đích danh) theo mẫu TP/HTNNg-2003-CN.1.a
Tải về |
1. Quyết định 15/2003/QĐ-BTP ban hành biểu mẫu, sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (dùng cho trường hợp xin đích danh) theo mẫu TP/HTNNg-2003-CN.1
Tải về |
1. Quyết định 15/2003/QĐ-BTP ban hành biểu mẫu, sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi (dùng cho trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng) theo mẫu TP/HTNNg-2003-CN.2
Tải về |
1. Quyết định 15/2003/QĐ-BTP ban hành biểu mẫu, sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi (dùng cho trường hợp trẻ em đang sống tại gia đình) theo mẫu TP/HTNNg-2003-CN.2a
Tải về |
1. Quyết định 15/2003/QĐ-BTP ban hành biểu mẫu, sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | 2.000.000 đồng |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 3344/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài - Tiền Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài - Tiền Giang
- 2 Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài - Tiền Giang
- 3 Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được tiến hành ở nước ngoài - Tiền Giang