Thủ tục hành chính: Đăng ký nuôi con nuôi - Vĩnh Phúc
Thông tin
Số hồ sơ: | T-VPH-BS203 |
Cơ quan hành chính: | Vĩnh Phúc |
Lĩnh vực: | Hành chính tư pháp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban Nhân dân cấp Xã |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ủy ban Nhân dân cấp Xã |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Cơ quan có liên quan |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp xã
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ) |
Bước 3: | Cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp xã
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ) |
Bước 4: | Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn |
Bước 5: | Cá nhân nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp xã |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Đối với người được giới thiệu làm con nuôi: Trẻ em dưới 16 tuổi; Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp: Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi hoặc được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi; Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng | |
Đối với người nhận con nuôi: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên; Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi; có tư cách đạo đức tốt.
Lưu ý: Trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ/chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không bắt buộc điều kiện về việc hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên và điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở (nêu trên) |
Chưa có văn bản! |
Tại buổi lễ giao nhận con nuôi những người sau phải có mặt: Người nhận con nuôi; người được nhận làm con nuôi; cha, mẹ đẻ, người giám hộ (trường hợp trẻ được nhận từ gia đình) hoặc Đại diện cơ sở nuôi dưỡng (trường hợp trẻ đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng) | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
* Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi gồm:
+ Giấy khai sinh + Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp + 02 ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng + Biên bản xác nhận trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập (đối với trẻ bị bỏ rơi) + Giấy Chứng tử của cha mẹ trẻ hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố cha mẹ trẻ chết (đối với trẻ mồ côi) + Quyết định của Tòa án tuyên bố cha, mẹ trẻ mất tích (nếu trẻ có cha, mẹ mất tích) + Quyết định của Tòa án tuyên bố cha mẹ trẻ mất năng lực hành vi dân sự (nếu có) + Quyết định tiếp nhận trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng (đối với trẻ đang ở cơ sở nuôi dưỡng) |
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
+ Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu) + Bản sao Hộ chiếu, Giấy CMND hoặc giấy tờ có giá trị thay thế + Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp cấp (không quá 06 tháng) + Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân + Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp (không quá 06 tháng) + Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp không quá 06 tháng (Trừ trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi hoặc việc đăng ký nuôi con nuôi được thực hiện tại UBND cấp xã nơi người đó thường trú thì do công chức tư pháp hộ tịch xác minh) |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí đăng ký con nuôi trong nước | 400.000 đồng/trường hợp |
1. Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi |
Lệ phí nhận nuôi con trong trường hợp đặc biệt | Miễn lệ phí đối với trường hợp cha dượng/mẹ kế nhận con riêng của vợ/chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo, hoặc việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa |
1. Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi do Bộ Tư pháp ban hành |
2. Luật nuôi con nuôi 2010 |
3. Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi |
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 393/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Tư pháp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký nuôi con nuôi - Vĩnh Phúc
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!