Thủ tục hành chính: Đăng ký tàu cá đối với tàu cá nhập khẩu - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BNN-004560-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Lĩnh vực: | Thủy sản |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Đăng ký tàu cá có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký, vào sổ đăng ký tàu cá và cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa hợp lệ cơ quan Đăng ký tàu cá phải thông báo ngay cho chủ tàu |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ (theo mục 7 biểu mẫu này) |
Bước 2: | Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận “một cửa” Văn phòng Cục khai thác bảo vệ nguyên liệu thủy sản hoặc gián tiếp qua đường bưu điện |
Bước 3: | Sau khi thụ lý xong, cá nhân, tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận “một cửa” Văn phòng Cục, Cục sẽ gửi trả kết quả theo đường bưu điện |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Cơ quan Đăng ký tàu cá có trách nhiệm vào sổ đăng ký tàu cá trước khi cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cho chủ tàu | Chưa có văn bản! |
Tàu cá được đăng ký vào sổ đăng ký tàu cá khi có đủ các điều kiện sau:
a) Phù hợp với chủ trương phát triển tàu cá của ngành thuỷ sản; b) Chủ tàu cá phải cam kết không sử dụng tàu vào các mục đích khác trái pháp luật; c) Không còn mang số đăng ký tàu nào khác; d) Đã hoàn tất việc đăng kiểm; đ) Nếu là tàu cá nhập khẩu thì không được quá 8 tuổi đối với tàu vỏ gỗ và 15 tuổi đối với tàu vỏ bằng vật liệu khác; e) Tàu cá thuộc tổ chức, cá nhân nước ngoài phải có trụ sở thường trú tại Việt Nam và phải được Chính phủ Việt Nam cho phép. |
Chưa có văn bản! |
Trong cùng một thời gian, mỗi tàu cá chỉ được đăng ký tại một cơ quan Đăng ký tàu cá tại địa phương mà chủ tàu cá đăng ký thường trú hoặc đặt trụ sở và chỉ mang một số đăng ký duy nhất | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Giấy tờ phải nộp, mỗi thứ 01 bản:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (Phụ lục 3a); - Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của tàu: + Giấy phép mua tàu do cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp (bản chính); + Giấy chứng nhận hoàn thành thủ tục hải quan (bản chính); + Giấy chứng nhận xoá đăng ký cũ do cơ quan Đăng ký tàu của nước ngoài bán tàu cấp (bản chính) và kèm theo bản dịch ra tiếng Việt do cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung dịch. - Biên lai nộp thuế trước bạ (cả máy tàu và vỏ tàu, bản chính); - Ảnh tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu). |
Giấy tờ phải xuất trình (bản chính)
- Hồ sơ an toàn kỹ thuật do cơ quan Đăng kiểm cấp (bản chính); - Lý lịch máy tàu; - Giấy phép sử dụng đài tàu (nếu có). |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai đăng ký tàu cá (Phụ lục 3a)
Tải về |
1. Quyết định 10/2006/QĐ-BTS về Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá | - Cấp mới: 40.000đồng/lần.- Cấp lại: 20.000đồng/lần. |
1. Quyết định 31/2007/QĐ-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký tàu cá đối với tàu cá nhập khẩu - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Đăng ký tàu cá đối với tàu cá cải hoán - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2 Đăng ký tàu cá đối với tàu cá chuyển nhượng quyền sở hữu - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3 Đăng ký tàu cá đối với tàu cá thuộc diện thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4 Đăng ký tàu cá đối với tàu cá đóng mới - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5 Xóa đăng ký tàu cá (thuộc thẩm quyền của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản) - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6 Đăng ký tàu cá đối với tàu cá chuyển nhượng quyền sở hữu (thuộc thẩm quyền của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản) - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7 Đăng ký tàu cá đối với tàu cá nhập khẩu (thuộc thẩm quyền của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản) - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 8 Đăng ký tàu cá đối với tàu cá thuộc diện thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu (thuộc thẩm quyền của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản) - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 9 Đăng ký tàu cá đối với tàu cá đóng mới (thuộc thẩm quyền của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản) - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 10 Đăng ký tàu cá đối với tàu cá nhập khẩu - Bình Dương
- 11 Đăng ký tàu cá đối với tàu cá nhập khẩu (thuộc thẩm quyền của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản) - Kiên Giang