Đăng ký thành lập hộ kinh doanh và đăng ký thuế đối với người nộp thuế là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh (1.001612; 1.007565)
Mã thủ tục: | 1.010677 |
Số quyết định: | 13526/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Văn Bàn |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Cơ quan thuế |
Kết quả thực hiện: | Văn bản hành chính |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | * Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
- Cá nhân, đại diện hộ gia đình nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cán bộ tiếp nhận: Kiểm tra hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp. + Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại. |
Bước 2: | * Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Trung tâm hành chính công chuyển toàn bộ hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch và chuyển hồ sơ đăng ký thuế đến Chi cục Thuế huyện/khu vực giải quyết theo quy định + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tài chính - Kế hoạch và Chi cục Thuế huyện/khu vực thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ: . Phòng Tài chính-Kế hoạch thẩm định hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chuyển Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản điện tử) đến Chi cục Thuế huyện/khu vực; đồng thời chuyển kết quả (bản giấy) đến Trung tâm Hành chính công huyện để trả cho người dân. . Sau khi nhận được Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh do Phòng Tài chính-kế hoạch chuyển, Chi cục Thuế huyện/khu vực cấp Giấy chứng nhận Đăng ký thuế của hộ kinh doanh, chuyển kết quả (bản giấy) đến Trung tâm Hành chính công huyện trả cho người dân. |
Bước 3: | * Bước 3: Trả kết quả: Cá nhân, đại diện hộ gia đình mang biên nhận đến nhận kết quả tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc nhận qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Điều kiện thực hiện:
Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký thuế khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh; - Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP; - Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ; - Chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế - Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 3 Ngày làm việc | Lệ phí : 50.000 Đồng Lệ phí: 50.000 đồng/ 01 lần. |
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Trực tuyến | 3 Ngày làm việc | Lệ phí : 50.000 Đồng |
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Dịch vụ bưu chính | 3 Ngày làm việc | Lệ phí : 50.000 Đồng |
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh và đăng ký thuế đối với người nộp thuế là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh. | III-1.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh; |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh; |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
-Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC; | Mẫu số 03-TT 105.2020 BTC.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
-Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc mẫu số 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC (nếu có); |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài. |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
38/2019/QH14 | Luật 38/2019/QH14 | 13-06-2019 | |
126/2020/NĐ-CP | Nghị định 126/2020/NĐ-CP | 19-10-2020 | |
59/2020/QH14 | Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 | 17-06-2020 | |
01/2021/NĐ-CP | Về đăng ký doanh nghiệp | 04-01-2021 | |
01/2021/TT-BKHĐT | Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp | 16-03-2021 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
85/2019/TT-BTC | Thông tư 85/2019/TT-BTC | 29-11-2019 | |
105/2020/TT-BTC | Thông tư 105/2020/TT-BTC | 03-12-2020 |