Thủ tục hành chính: Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính đối với công ty cổ phần - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BKH-233905-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh – Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua mạng |
Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế |
Bước 2: | Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn tất thủ tục kê khai, thông báo với cơ quan thuế, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh |
Bước 3: | Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Khi nhận thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận và đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính cho doanh nghiệp |
Bước 4: | Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố khác, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi dự định đặt trụ sở mới. Khi nhận thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới trao giấy biên nhận, đăng ký việc chuyển đổi địa chỉ trụ sở chính và cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp |
Bước 5: | Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở mới phải gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi trước đây doanh nghiệp đã đăng ký |
Bước 6: | Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Quy định tại Khoản 1 Điều 35 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Thông báo về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký gồm những nội dung sau:
- Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp và mã số thuế) - Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến - Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp Kèm theo Thông báo phải có: Quyết định và bản sao Biên bản họp/Biên bản kiểm phiếu của Đại hội đồng cổ đông. Quyết định, Biên bản họp/Biên bản kiểm phiếu của Đại hội đồng cổ đông phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty |
Thông báo về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố khác gồm những nội dung sau:
- Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp và mã số thuế) - Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến - Họ, tên, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp Kèm theo: bản sao Điều lệ đã sửa đổi của công ty và danh sách cổ đông sáng lập; quyết định và bản sao Biên bản họp/Biên bản kiểm phiếu của Đại hội đồng cổ đông của Đại hội đồng cổ đông |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với công ty cổ phần
Tải về |
1. Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | 200.000 đồng/lần |
1. Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 543/QĐ-BKHĐT năm 2013 công bố bộ thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Đăng ký điều chỉnh giảm số cổ phần được quyền chào bán đối với công ty cổ phần - Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Đăng ký thay đổi trụ sở chính đối với công ty cổ phần - Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Lược đồ Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính đối với công ty cổ phần - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!