Thủ tục hành chính: Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần do chuyển nhượng cổ phần của cổ đông sáng lập trong thời hạn ba năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - Thanh Hóa
Thông tin
Số hồ sơ: | T-THA-242276-TT |
Cơ quan hành chính: | Thanh Hóa |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hoá |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hoá |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp hoặc qua mạng điện tử |
Thời hạn giải quyết: | 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức thực hiện đăng ký doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định |
Bước 2: | Tiếp nhận hồ sơ:
- Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa) hoặc Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia (www.dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc www.businessregistration.gov.vn) - Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định) - Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa: ++ Đối với cá nhân, tổ chức: Trong trường hợp tổ chức uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình: +++ Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ theo quy định của pháp luật +++ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: ++++ Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ++++ Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài ++++ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam ++++ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) ++ Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp + Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử: +++ Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn thành quy trình gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử +++ Trường hợp đăng ký doanh nghiệp không sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh. Sau đó, sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, xác thực hồ sơ và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn thành quy trình gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 1,2 Điều 30; Điều 31 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
Bước 3: | Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ - Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ |
Bước 4: | Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hoá - Đăng ký và trả phí để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua đường bưu điện 2. Thời gian trả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định) Lưu ý: Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ hoặc giấy tờ tương đương khác Tổ chức có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định Trong trường hợp tổ chức uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả, người được ủy quyền phải xuất trình: - Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả theo quy định của pháp luật - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ theo quy định của pháp luật
- Nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (có mẫu): 01 bản chính |
Quyết định bằng văn bản của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông sáng lập. Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty: 01 bản chính |
Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông sáng lập. Biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty: 01 bản sao |
Danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi (có mẫu): 01 bản chính |
Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và các giấy tờ chứng thực việc hoàn tất chuyển nhượng: 01 bản chính |
Bản sao Quyết định thành lập và bản sao hợp lệ quyết định uỷ quyền tương ứng đối với cổ đông sáng lập nhận chuyển nhượng là tổ chức: 01 bản |
Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực đối với cổ đông sáng lập nhận chuyển nhượng là cá nhân và của người đại diện theo uỷ quyền đối với trường hợp cổ đông sáng lập nhận chuyển nhượng là tổ chức:
- Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ - Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây: + Hộ chiếu Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ + Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài: Mỗi loại 01 bản sao hợp lệ - Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Mỗi loại 01 bản sao hợp lệ - Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần (Phụ lục I-7).
Tải về |
1. Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành |
Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1)
Tải về |
1. Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phí, lệ phí | - Lệ phí cấp thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 200.000 đồng/01 lần- Người thành lập doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
1. Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần do chuyển nhượng cổ phần của cổ đông sáng lập trong thời hạn ba năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - Thanh Hóa
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi thành viên công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do tặng cho phần vốn góp - Thanh Hóa
- 2 Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập đối với Công ty Cổ phần trong trường hợp cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần (Theo quy định tại Khoản 5 Điều 84 Luật Doanh nghiệp) - Tuyên Quang
- 3 Đăng ký cập nhật, bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - Thanh Hóa
- 4 Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trong trường hợp bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác - Thanh Hóa
- 5 Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập do chuyển nhượng cổ phần đối với công ty cổ phần (theo khoản 5 Điều 84 của Luật Doanh nghiệp) - Ninh Thuận