Thủ tục hành chính: Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp đối với công ty cổ phần - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BKH-052598-TT-SĐ |
Cơ quan hành chính: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Phòng Đăng kí kinh doanh (SKHĐT) |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh – Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính |
Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thay đổi vốn điều lệ, công ty gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký kinh doanh |
Bước 2: | Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện đăng ký tăng vốn cho công ty và cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
Bước 3: | Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ |
Thành phần hồ sơ
Thông báo về việc thay đổi vốn điều lệ bao gồm những nội dung sau:
- Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp và mã số thuế) - Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ-CP hoặc số quyết định thành lập, mã số doanh nghiệp của cổ đông sáng lập - Tỷ lệ phần vốn góp của mỗi cổ đông sáng lập, được tổ chức quản lý theo quy định tại khoản 3 Điều 67 của Luật Doanh nghiệp - Vốn điều lệ đã đăng ký và vốn điều lệ dự định thay đổi; thời điểm và hình thức tăng giảm vốn - Họ, tên, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ-CP, địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty |
Kèm theo: Kèm theo thông báo phải có quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông. Quyết định, biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty |
Vốn điều lệ công ty cổ phần không bao gồm giá trị của số cổ phần được quyền chào bán |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Tải về |
1. Thông tư 14/2010/TT-BKH hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
-Lệ phí | Theo quy định của từng địa phương. Lệ phí không quá 20.000đ |
1. Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Đăng ký giảm vốn điều lệ đối với công ty cổ phần - Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2. Đăng ký tăng vốn điều lệ đối với công ty cổ phần - Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Lược đồ Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp đối với công ty cổ phần - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay