Thủ tục hành chính: Đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài thủy sinh quy định tại các Phụ lục II, III của CITES - Sóc Trăng
Thông tin
Số hồ sơ: | T-STG-202990-TT |
Cơ quan hành chính: | Sóc Trăng |
Lĩnh vực: | Thủy sản |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Sóc Trăng |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài thủy sinh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Phòng Hành chính, Chi cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản (số 136 Trần Hưng Đạo, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc Trạm Đăng kiểm tàu cá (ấp Cảng, thị trấn Trần Đề, huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng) |
Bước 2: | Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp |
Bước 3: | + Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định và cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo
+ Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Phòng Hành chính, Chi cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản (số 136 Trần Hưng Đạo, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc Trạm Đăng kiểm tàu cá (ấp Cảng, xã Trung Bình, huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng) - Công chức trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, yêu cầu người đến nhận kết quả, ký nhận kết quả và trao kết quả cho người nộp + Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, tết) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
+ Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật phải có các điều kiện sau đây
- Chuồng, trại được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của trại nuôi - Đăng ký trại nuôi sinh sản những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là có khả năng sinh sản liên tiếp qua nhiều thế hệ trong môi trường có kiểm soát - Đăng ký trại nuôi sinh trưởng những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là việc nuôi sinh trưởng không ảnh hưởng tới việc bảo tồn loài đó trong tự nhiên - Bảo đảm các điều kiện an toàn cho người và vệ sinh môi trường theo quy định của Nhà nước - Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, chăm sóc loài vật nuôi và ngăn ngừa dịch bệnh - Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khai thác con non, trứng từ tự nhiên để nuôi sinh trưởng, ấp nở nhằm mục đích thương mại phải được cơ quan quản lý quy định tại Điều 9 Nghị định 82/2006/NĐ-CP cho phép + Cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài thực vật phải có các điều kiện sau đâ - Cơ sở được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài cây trồng và năng lực sản xuất của cơ sở trồng cấy nhân tạo - Cơ sở trồng cấy nhân tạo phải được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận việc trồng cấy nhân tạo không ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên - Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật trồng cấy nhân tạo, chăm sóc cây trồng và ngăn ngừa dịch bệnh |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đăng ký cơ sở trồng cấy nhân tạo thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của Công ¬ư¬ớc CITES và Nhóm II theo quy định của pháp luật Việt Nam Phụ lục 4-A |
Hồ sơ đăng ký trại nuôi sinh sản động vật hoang dã quy định tại các Phụ lục II, III của Công ¬ư¬ớc CITES và Nhóm II theo quy định của pháp luật Việt Nam Phụ lục 4-B |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Hồ sơ đăng ký cơ sở trồng cấy nhân tạo thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của Công ¬ư¬ớc CITES và Nhóm II theo quy định của pháp luật Việt N
Tải về |
1. Nghị định 98/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về nông nghiệp |
Hồ sơ đăng ký trại nuôi sinh sản động vật hoang dã quy định tại các Phụ lục II, III của Công ¬ư¬ớc CITES và Nhóm II theo quy định của pháp luật Việt Nam
Tải về |
1. Nghị định 98/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về nông nghiệp |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 589/QĐHC-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài thủy sinh quy định tại các Phụ lục II, III của CITES - Sóc Trăng
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý hiếm theo quy định pháp luật Việt Nam, không quy định tại các Phụ lục của Công ước Cites - Bà Rịa Vũng Tàu
- 2 Đăng ký trại nuôi sinh sản, sinh trưởng động vật hoang dã thông thường - Sóc Trăng