Thủ tục hành chính: Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất - Bộ Tư pháp
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BTP-004025-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Tư pháp |
Lĩnh vực: | Giao dịch bảo đảm |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân xã , Ủy ban nhân dân huyện , Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Cán bộ địa chính xã thuộc Ủy ban nhân dân xã (được ủy quyền của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện) đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng tài nguyên và Môi trường huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với nơi chưa thành lập hoặc không thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất), Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn theo uỷ quyền |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn theo uỷ quyền (Đối với đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn) |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Đối với hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất Trường hợp hồ sơ đăng ký hợp lệ có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì việc đăng ký thế chấp được thực hiện trong ngày nhận hồ sơ; nếu nộp hồ sơ đăng ký sau ba (03) giờ chiều thì việc đăng ký thế chấp được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo. - Đối với hồ sơ đăng ký không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mà chỉ có một trong các giấy tờ hợp lệ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai Việc đăng ký thế chấp được thực hiện trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. Lưu ý: Trong trường hợp nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn thì trong thời hạn được tính cụ thể như sau: - Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm chuyển toàn bộ hồ sơ và lệ phí đăng ký đã thu cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. - Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả đăng ký hoặc nhận được hồ sơ và lệ phí đăng ký (trong trường hợp từ chối đăng ký), Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm trả cho người yêu cầu đăng ký |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Đơn yêu cầu đăng ký có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng ký |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Nộp hồ sơ đăng ký thế chấp: | Người yêu cầu đã đăng ký thế chấp tại cơ quan đăng ký nào thì nộp hồ sơ tại cơ quan đó:
a) Nếu bên thế chấp là tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài, thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất. b) Nếu bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất tại phường, thì hồ sơ đăng ký thế chấp nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện, nơi có đất, tài sản gắn liền với đất. c) Nếu bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất tại nông thôn (xã, thị trấn), thì hồ sơ đăng ký thế chấp nộp tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất, tài sản gắn liền với đất. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất, tài sản gắn liền với đất không từ chối đăng ký trong trường hợp bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn (xã, thị trấn) có nhu cầu đăng ký và nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký. |
Giải quyết việc đăng ký thế chấp: | a) Thực hiện việc đăng ký tại cơ quan đăng ký
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đúng thẩm quyền và hợp lệ và người nộp hồ sơ đã nộp lệ phí đăng ký thì cán bộ đăng ký phải ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký; vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp và cấp cho người yêu cầu đăng ký phiếu hẹn trả kết quả đăng ký. - Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký thì cán bộ đăng ký từ chối đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định. Việc từ chối đăng ký phải được lập thành văn bản và nêu rõ lý do từ chối. Trường hợp Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất từ chối đăng ký thì trả lại toàn bộ hồ sơ và lệ phí đăng ký đã thu cho người yêu cầu đăng ký hoặc gửi cho Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn, nếu hồ sơ đăng ký được nộp tại Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn. - Chứng nhận việc đăng ký vào Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp. b) Trong trường hợp nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn - Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn thu lệ phí đăng ký; vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp và trao cho người yêu cầu đăng ký giấy biên nhận hồ sơ. - Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm chuyển toàn bộ hồ sơ và lệ phí đăng ký đã thu cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. - Cơ quan đăng ký thực hiện việc đăng ký như điểm a Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả đăng ký hoặc nhận được hồ sơ và lệ phí đăng ký (trong trường hợp từ chối đăng ký), Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm trả cho người yêu cầu đăng ký. c) Trong trường hợp cán bộ địa chính xã được uỷ quyền thực hiện việc đăng ký thì thực hiện việc đăng ký tương tự công việc như đối với cán bộ đăng ký - Kiểm tra mức độ đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký thế chấp và chỉ tiếp nhận hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thuộc phạm vi được ủy quyền giải quyết; - Ghi vào Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm), ký và ghi rõ họ tên vào phần xác nhận đăng ký thế chấp, đóng dấu của Ủy ban nhân dân xã; - Thu lệ phí đăng ký thế chấp; viết giấy biên nhận lệ phí đăng ký thế chấp. |
Nhận kết quả đăng ký thế chấp: | Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ đăng ký thế chấp |
Thành phần hồ sơ
Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp: 02 (bản) |
Văn bản uỷ quyền (nếu có) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Mẫu số: 05/ĐKVB: Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh
Tải về |
1. Thông tư liên tịch 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do Bộ Tư Pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Mẫu số: 07/BSTS: Trang bổ sung về tài sản (nếu có)
Tải về |
1. Thông tư liên tịch 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do Bộ Tư Pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Mẫu số: 08/BSCB: Trang bổ sung về các bên ký kết hợp đồng thế chấp, bảo lãnh (nếu có)
Tải về |
1. Thông tư liên tịch 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do Bộ Tư Pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất | Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại các cơ quan đăng ký do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa không vượt quá mức thu quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP | |
Lệ phí đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm. | Lệ phí đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm 50.000 đồng/trường hợp |
1. Thông tư liên tịch 36/2008/TTLT-BTC-BTP sửa đổi Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1875/QĐ-BTP năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất - Bộ Tư pháp
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!