Thủ tục hành chính: Đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (trường hợp xin con nuôi đích danh) - Quảng Ngãi
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QNG-014449-TT |
Cơ quan hành chính: | Quảng Ngãi |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Cục con nuôi-Bộ Tư pháp; Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Cơ sở nuôi dưỡng trẻ em, Công an tỉnh, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh |
Cách thức thực hiện: | Hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi nộp tại Cục Con nuôi-Bộ Tư pháp và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Hộ tịch - Quốc tịch - Lý lịch tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi |
Thời hạn giải quyết: | - Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ: 15 ngày
- UBND cấp tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Đối với cá nhân: (Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Con nuôi - Bộ Tư pháp): | + Bước 1: Người nhận con nuôi trực tiếp nộp hồ sơ của mình và hồ sơ của người được nhận làm con nuôi tại Cục Con nuôi-Bộ Tư pháp. Trường hợp có lý do chính đáng mà không thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi, người nhận con nuôi ủy quyền bằng văn bản cho người có quan hệ họ hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi hoặc gửi hồ sơ cho Cục Con nuôi qua đường bưu điện theo hình thức gửi bảo đảm.
Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng và nộp tại Sở Tư pháp + Bước 2: Ngay sau khi có quyết định của UBND tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho người xin nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp, người nhận con nuôi (trường hợp vợ chồng xin nhận con nuôi mà một trong hai người vì lý do khách quan không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi thì phải có ủy quyền cho người kia), trẻ em được nhận làm con nuôi, đại diện cơ sở nuôi dưỡng đối với trẻ em được xin nhận làm con nuôi từ cơ sở nuôi dưỡng hoặc cha mẹ đẻ, người giám hộ của trẻ em đối với trẻ em được xin nhận làm con nuôi từ gia đình phải có mặt tại Sở Tư pháp để tiến hành việc giao nhận con nuôi Trường hợp có lý do chính đáng mà người xin nhận con nuôi không thể có mặt tại Việt Nam trong thời hạn trên thì có thể kéo dài, nhưng không quá 90 ngày. Hết thời hạn nêu trên, nếu người nhận con nuôi không đến nhận con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hủy quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài Sáu tháng một lần trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, cha mẹ nuôi có trách nhiệm thông báo cho Bộ Tư pháp và Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước nơi con nuôi thường trú về tình trạng sức khỏe, thể chất, tinh thần, sự hòa nhập của con nuôi với cha mẹ nuôi, gia đình, cộng đồng |
Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | + Bước 1: Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định và chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi cho Sở Tư pháp trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
+ Bước 2: Ngay khi nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi, Sở Tư pháp tỉnh UBND tỉnh xem xét, quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài + Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, UBND tỉnh ký Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài và gửi hồ sơ cho Sở Tư pháp để tiến hành việc giao nhận con nuôi + Bước 4: Ngay sau khi có quyết định của UBND tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho người xin nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi. Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch và tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp với sự có mặt của đại diện Sở Tư pháp, trẻ em đuợc nhận làm con nuôi, cha mẹ nuôi, đại diện cơ sở nuôi dưỡng đối với trẻ em được xin nhận làm con nuôi từ cơ sở nuôi dưỡng hoặc cha mẹ đẻ, người giám hộ của trẻ em đối với trẻ em được xin nhận làm con nuôi từ gia đình. Việc giao nhận con nuôi phải được lập thành biên bản, có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên và đại diện Sở Tư pháp + Bước 5: Sau khi giao nhận con nuôi, Sở Tư pháp gửi Bộ Tư pháp Quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài của UBND tỉnh, biên bản giao nhận con nuôi đồng thời gửi UBND xã nơi thường trú của trẻ em được cho làm con nuôi |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Những người sau đây không được nhận con nuôi:
a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh c) Đang chấp hành hình phạt tù d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chưa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em |
Chưa có văn bản! |
- Theo quy định tại Điều 14 của Luật nuôi con nuôi thì người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi; d) Có tư cách đạo đức tốt * Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này |
Chưa có văn bản! |
- Theo quy định tại Điều 8 của Luật nuôi con nuôi thì người được nhận làm con nuôi là:
1. Trẻ em dưới 16 tuổi 2. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi b) Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi 3. Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng |
Chưa có văn bản! |
- Theo quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật nuôi con nuôi thì Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài được nhận con nuôi đích danh trong các trường hợp sau đây:
a) Là cha dượng, mẹ kế của người được nhận làm con nuôi b) Là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi c) Có con nuôi là anh, chị, em ruột của trẻ em được nhận làm con nuôi d) Nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác làm con nuôi đ) Là người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm |
Chưa có văn bản! |
Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi thì: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi quyết định cho người đó làm con nuôi; trường hợp trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng trẻ em quyết định cho trẻ em đó làm con nuôi
Sở Tư pháp thực hiện đăng ký việc nuôi con nuôi nước ngoài sau khi có quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Hồ sơ của người nhận con nuôi
1. Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi theo mẫu quy định 2. Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế 3. Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam; (Bản chính) 4. Bản điều tra về tâm lý, gia đình; (Bản chính, được cấp chưa quá 12 tháng) 5. Văn bản xác nhận về tình trạng sức khỏe; (Bản chính, được cấp chưa quá 12 tháng) 6. Văn bản xác nhận về thu nhập và tài sản; (Bản chính, được cấp chưa quá 12 tháng) 7. Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản chính, được cấp chưa quá 12 tháng) 8. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân) 9. Một trong những giấy tờ tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh sau: a. Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của cha dượng hoặc mẹ kế với mẹ đẻ hoặc cha đẻ của người được nhận làm con nuôi b. Giấy tờ, tài liệu để chứng minh người nhận con nuôi là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi c. Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cho người đó nhận con nuôi Việt Nam và giấy tờ, tài liệu để chứng minh người con nuôi đó với trẻ em được nhận làm con nuôi là anh, chị em ruột d. Giấy tờ, tài liệu để chứng minh trẻ em được nhận làm con nuôi là trẻ em bị sứt môi hở hàm ếch; trẻ em bị mù một hoặc cả hai mắt; trẻ em bị câm, điếc; trẻ em bị khoèo chân, tay; trẻ em không có ngón hoặc bàn chân, tay; trẻ em nhiễm HIV; trẻ em mắc các bệnh về tim; trẻ em bị thoát vị rốn, bẹn, bụng; trẻ em không có hậu môn hoặc bộ phận sinh dục; trẻ em bị các bệnh về máu; trẻ em mắc bệnh cần điều trị cả đời; trẻ em bị khuyết tật khác hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác mà cơ hội được nhận làm con nuôi bị hạn chế e. Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã, nơi cư trú tại Việt Nam và giấy tờ, tài liệu khác để chứng minh người nhận con nuôi là người nước ngoài đang làm việc, học tập liên tục tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi * Lưu ý: Các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm 3, 4, 5, 6, 7, 8 do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận và phải được hợp pháp hóa lãnh sự khi sử dụng ở Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại |
Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi:
1) Giấy khai sinh 2) Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp 3) Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng 4) Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự 5) Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng 6) Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em; (trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi thì không cần văn bản này) |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bảng tóm tắt đặc điểm sở thích, thói quen của trẻ em
Tải về |
1. Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi do Bộ Tư pháp ban hành |
Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
Tải về |
1. Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi do Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Đối tượng được giảm lệ phí | Giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi, thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài |
1. Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi |
Đối tượng được miễn nộp chi phí giải quyết nuôi con nuôi | Miễn nộp chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài đối với trường hợp nhận con nuôi là trẻ em bị sứt môi hở hàm ếch; trẻ em bị mù một hoặc cả hai mắt; trẻ em bị câm, điếc; trẻ em bị khoèo chân, tay; trẻ em không có ngón hoặc bàn chân, tay; trẻ em nhiễm HIV; trẻ em mắc các bệnh về tim; trẻ em bị thoát vị rốn, bẹn, bụng; trẻ em không có hậu môn hoặc bộ phận sinh dục; trẻ em bị các bệnh về máu; trẻ em mắc bệnh cần điều trị cả đời; trẻ em bị khuyết tật khác hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác mà cơ hội được nhận làm con nuôi bị hạn chế |
1. Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi |
Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi là | 9.000.000đ |
1. Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi |
Người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam phải nộp chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài là | 50.000.000đ |
1. Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi do Bộ Tư pháp ban hành |
2. Luật nuôi con nuôi 2010 |
3. Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi |
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi |
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (trường hợp xin con nuôi đích danh) - Quảng Ngãi
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!