Hệ thống pháp luật

Đất trồng lúa nước còn lại là đất gì?

Ngày gửi: 16/01/2020 lúc 11:31:12

Mã số: HTPL25874

Câu hỏi:

Chào Luật sư, hiện tại tôi mới xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trên giấy ghi là đất sử dụng trồng lúa nước và đất trồng lúa nước còn lại. Vậy đất trồng lúa nước còn lại là gì? Tôi có được phép trồng cây khác không? Trách nhiệm sử dụng đất trồng lúa của tôi là gì? Tôi xin cảm ơn!

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

Đất trồng lúa là đất có các điều kiện phù hợp để trồng lúa, bao gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất trồng lúa khác. Theo như nội dung bạn đưa ra, trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của bạn có ghi rõ “đất sử dụng trồng lúa nước và đất trồng lúa nước còn lại”. Vậy đất trồng lúa nước còn lại là gì?

Thứ nhất: Theo quy định tại Nghị định số 35/2015/NĐ-CP

“Đất trồng lúa nước còn lại là đất chỉ phù hợp trồng được một vụ lúa nước trong năm.”

Như vậy, loại đất mà bạn đang sử dụng thuộc loại đất chỉ phù hợp trồng được một vụ lúa nước trong năm nên bạn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có gi thông tin như vậy là phù hợp.

Thứ hai: Trách nhiệm sử dụng đất trồng lúa

Sử dụng có hiệu quả, không bỏ đất hoang, không làm ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa. Trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

Canh tác đúng kỹ thuật, thực hiện luân canh, tăng vụ để nâng cao hiệu quả sản xuất; cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất trồng lúa, bảo vệ môi trường sinh thái.

>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 024.6294.9155

Người sử dụng đất trồng lúa thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mục đích sử dụng trên đất trồng lúa phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 024.6294.9155  để được giải đáp.

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.

Gửi yêu cầu tư vấn