Thủ tục hành chính: Đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh tại Việt Nam của công ty quản lý quỹ nước ngoài - Bộ Tài chính
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BTC-BS97 |
Cơ quan hành chính: | Bộ Tài chính |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Chứng khoán, thị trường chứng khoán |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Uỷ ban chứng khoán Nhà nước |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Uỷ ban chứng khoán Nhà nước |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | - Nộp trực tiếp tại trụ sở Uỷ ban chứng khoán Nhà nước và gửi thư điện tử
- Gửi qua đường bưu điện và gửi thư điện tử |
Thời hạn giải quyết: | - Bước 3: 20 ngày làm việc kể từ ngày Uỷ ban chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
- Bước 5: 07 ngày làm việc kể từ ngày Uỷ ban chứng khoán Nhà nước nhận được giấy xác nhận phong tỏa vốn, biên bản kiểm tra cơ sở vật chất và các tài liệu hợp lệ khác theo quy định |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh tại Việt Nam cho công ty quản lý quỹ nước ngoài |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Công ty quản lý quỹ nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài |
Bước 2: | UBCKNN tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, UBCKNN gửi công văn cho công ty yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 6 tháng, công ty mẹ phải hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Sau thời hạn nêu trên công ty vẫn chưa hoàn thiện hồ sơ, UBCKNN có quyền từ chối cấp phép + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, UBCKNN gửi công văn từ chối, nêu rõ lý do và không có nghĩa vụ hoàn trả hồ sơ |
Bước 3: | UBCKNN có văn bản thông báo cho công ty quản lý quỹ nước ngoài hoàn tất các điều kiện về cơ sở vật chất, nhân sự và phong tỏa vốn điều lệ của chi nhánh. Trong thời hạn 3 tháng, công ty mẹ phải hoàn tất các điều kiện theo quy định, Sau thời hạn trên, công ty mẹ không hoàn tất được các điều kiện đã nêu, UBCKNN có quyền từ chối cấp phép |
Bước 4: | UBCKNN kiểm tra cơ sở vật chất chi nhánh tại Việt Nam trước khi cấp phép |
Bước 5: | UBCKNN thu tiền lệ phí cấp phép và cấp Giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh tại Việt Nam cho công ty quản lý quỹ nước ngoài |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Điều kiện cấp giấy phép TL&HĐ chi nhánh tại Việt Nam:
+ Công ty quản lý quỹ nước ngoài đăng ký thành lập chi nhánh tại Việt Nam phải không đang trong tình trạng hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản và đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 74 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán + Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài dự kiến thành lập tại Việt Nam phải có đầy đủ cơ sở vật chất, đội ngũ nhân sự hành nghề đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật về thành lập, tổ chức và hoạt động công ty quản lý quỹ như đối với công ty quản lý quỹ trong nước, và đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 71 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh tại Việt Nam có hiệu lực, công ty mẹ làm thủ tục xin dấu và thực hiện công bố thông tin trên 1 tờ báo viết hoặc báo điện tử tại Việt Nam trong 03 số liên tiếp theo quy định pháp luật - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chính thức khai trương hoạt động, chi nhánh tại Việt Nam gửi UBCKNN bản thông báo hoạt động theo mẫu phụ lục số 04 và các tài liệu hoàn tất thủ tục khai trương hoạt động |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Giấy đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam do đại diện có thẩm quyền của công ty mẹ ký theo mẫu Phụ lục số 08 Thông tư 91/2013/TT-BTC |
Phương án kinh doanh của chi nhánh tại Việt Nam trong 03 năm đầu sau khi được cấp giấy phép thành lập và hoạt động với các nội dung theo mẫu Phụ lục số 09 Thông tư 91/2013/TT-BTC |
Bản sao hợp lệ giấy phép thành lập và hoạt động của công ty quản lý quỹ nước ngoài hoặc các văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cấp. Trường hợp các tài liệu này có quy định về thời hạn hoạt động của công ty mẹ thì thời hạn đó phải còn ít nhất là năm (05) năm |
Bản sao hợp lệ điều lệ của công ty mẹ (The Articles of Incorporation) hoặc biên bản thỏa thuận góp vốn (Memorandum for private placement), hoặc biên bản thỏa thuận thành lập (Establishment Contract) |
Tài liệu xác nhận công ty mẹ đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 13 Thông tư 91/2013/TT-BTC hướng dẫn đăng ký thành lập, tổ chức và hoạt động văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam |
Bản sao hợp lệ văn bản của cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài cho phép mở chi nhánh tại Việt Nam (nếu có theo quy định của pháp luật nước ngoài) |
Báo cáo tài chính năm của năm tài chính gần nhất đã kiểm toán |
Biên bản họp (nếu có) và quyết định của đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên, hoặc quyết định của chủ sở hữu hoặc đại diện có thẩm quyền theo quy định tại điều lệ công ty mẹ về việc thành lập chi nhánh tại Việt Nam |
Quyết định bổ nhiệm giám đốc chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài do cấp có thẩm quyền của công ty mẹ ký. Danh sách nhân viên nghiệp vụ dự kiến, kèm theo hồ sơ cá nhân, lý lịch tư pháp được cấp không quá sáu (06) tháng tính thời điểm nộp hồ sơ thành lập chi nhánh và các tài liệu liên quan khác chứng minh giám đốc chi nhánh, nhân viên hành nghề tại chi nhánh đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 91/2013/TT-BTC hướng dẫn đăng ký thành lập, tổ chức và hoạt động văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam |
Hợp đồng hoặc hợp đồng nguyên tắc thuê trụ sở chi nhánh kèm theo tài liệu xác nhận quyền sở hữu của chủ sở hữu, quyền sử dụng hoặc thẩm quyền cho thuê của bên cho thuê trụ sở |
Các tài liệu liên quan đến quỹ đang đầu tư vào Việt Nam (nếu có) theo quy định tại điểm k khoản 1 Điều 4 Thông tư 91/2013/TT-BTC hướng dẫn đăng ký thành lập, tổ chức và hoạt động văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bản cung cấp thông tin
Tải về |
|
Giấy đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh công ty quản lý quỹ
Tải về |
|
Mẫu phương án hoạt động kinh doanh
Tải về |
|
Thông báo hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài............(ghi tên theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động vpdd/giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài)
Tải về |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp Giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam | 20 triệu đồng/giấy phép |
1. Thông tư 134/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại ủy ban chứng khoán nhà nước do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh tại Việt Nam của công ty quản lý quỹ nước ngoài - Bộ Tài chính
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!